Bài học cùng chủ đề
- Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng
- Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng (Tiếp)
- Giao tuyến của hai mặt phẳng
- Luyện tập
- Ôn tập: Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng phân biệt
- Ôn tập: Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng phân biệt
- Ôn tập: Tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng
- Ôn tập: Giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng
- Ôn tập: Thiết diện
- Ôn tập: Thiết diện
- Phiếu bài tập: Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Phiếu bài tập: Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
So sánh:
a) (−1)2
- <
- >
- =
b) (−1)3
- <
- >
- =
c) 44
- >
- =
- <
Tìm số nguyên x thỏa mãn (−4).(x+5)=0.
Một máy bay phản lực khi hạ cánh trung bình mỗi giây sẽ hạ được 96 mét so với mặt đất. Sau 6 giây máy bay hạ được độ cao là
Điền kí hiệu ⋮ và ⋮ thích hợp.
a. 36 −6;
b. 13 9.
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Tính:
320:(−4)3−(−9)2=
Ta có: 70=(−2).(−35)=2.35. Khi đó, ta nói
a. −2 và 35 là của
- bội chung
- ước
- bội
- ước chung
b. 70 là
- ước
- bội
- bội chung
- ước chung
Tìm số nguyên x thỏa mãn 6.x+54=0.
Kết quả phép tính (−13).7.(−5)2 là
Tìm x∈Z thỏa mãn x2=1.
Một quả bóng đá được may bởi 12 miếng da hình ngũ giác có diện tích là 239 cm2 và 20 miếng da hình lục giác đều có diện tích là 256 cm2.
Diện tích da ít nhất cần dùng để may quả bóng là
Cho các số nguyên a và b bất kì. Biết rằng a chia hết cho b và b chia hết cho 6. Khi đó a luôn chia hết cho những số nào sau đây?
Viết tập hợp A={x∈Z | x⋮9 và −19<x≤18} bằng cách liệt kê phần tử.
Đáp số: { }.
(Các phần tử cách nhau bởi dấu chấm phảy ";")
Tìm số nguyên x thỏa mãn (−13)2.x=−75+11.14.x.
Đáp số: x= .