Bài học cùng chủ đề
- Phương trình đường tròn. Phương trình tiếp tuyến của đường tròn
- Phương trình đường tròn
- Tìm tâm và bán kính dựa vào phương trình đường tròn
- Lập phương trình đường tròn (Phần 1)
- Lập phương trình đường tròn (Phần 2)
- Điều kiện để phương trình là phương trình đường tròn
- Phương trình tiếp tuyến của đường tròn
- Luyện tập tổng hợp: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ
- Phương trình đường tròn đi qua ba điểm, phương trình tiếp tuyến của đường tròn
- Phiếu bài tập: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Phiếu bài tập: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ SVIP
Phương trình đường tròn (C) có tâm I(−3;4) bán kính 5 là
Tọa độ tâm I và bán kính R của đường tròn (C):(x−1)2+(y+3)2=16 là
Tập hợp tất cả các điểm M(x;y) thỏa mãn phương trình x2+y2−6x−2y+9=0 là đường tròn
Cho đường tròn (C):(x−3)2+(y+4)2=10. Phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm A(0;−3) là
Cho đường tròn (C):x2+y2+5x+7y−3=0. Khoảng cách từ tâm của (C) đến trục Ox bằng
Cho phương trình x2+y2–8x+10y+m=0(1). Giá trị của m để (1) là phương trình đường tròn có bán kính bằng 7 là
Cho đường tròn (C):(x−2)2+(y−3)2=8.
Đường thẳng Δ là tiếp tuyến của (C) và đi qua M(3;−2).
Những giá trị nào sau đây có thể là hệ số góc của Δ?
Cho hai đường tròn:
(C1):x2+y2+4x+8y−16=0;
(C2):x2+y2−2x+8y+16=0.
Hoàn thành các nhận xét về hai đường tròn trên:
1) (C1) và (C2)
- có hai điểm chung
- tiếp xúc ngoài
- đựng nhau
- tiếp xúc trong
- nằm ngoài nhau
2) Số tiếp tuyến chung của (C1) và (C2) là
- 1
- 2
- 0
- 3
- 4
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!