Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
CHÚC MỪNG
Bạn đã nhận được sao học tập
Chú ý:
Thành tích của bạn sẽ được cập nhật trên bảng xếp hạng sau 1 giờ!
Tóm tắt lý thuyết SVIP
00:00
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI, DU LỊCH
1. Thương mại
1.1. Nội thương
- Sau khi đất nước bước vào công cuộc Đổi mới, cả nước đã hình thành thị trường thống nhất, hàng hoá phong phú, đa dạng, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của nhân dân.
- Nội thương đã tham gia sự thu hút của nhiều thành phần kinh tế.
@62158@
1.2. Ngoại thương
- Sau đổi mới, thị trường buôn bán ngày càng được mở rộng theo hướng đa dạng hoá, đa phương hoá.
- Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức thương mại thế giới (WTO).
@62160@
- Nhờ việc mở rộng và đa dạng hoá thị trường, kim ngạch xuất khẩu của nước ta liên tục tăng lên
@62162@
- Xuất khẩu:
+ Các mặt hàng xuất khẩu của nước ta bao gồm: Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản; hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp; hàng nông, lâm, thuỷ sản.
+ Tuy nhiên, tỉ trọng hàng chế biến hay tinh chế tương đối thấp và tăng chậm.
+ Thị trường xuất khẩu lớn nhất hiện nay là Hoa Kì, Nhật Bản và Trung Quốc. - Nhập khẩu:
+ Kim ngạch nhập khẩu nước ta tăng lên khá nhanh, phản ánh sự phục hồi và phát triển của nền sản xuất, nhu cầu tiêu dùng cũng như đáp ứng yêu cầu xuất khẩu.
+ Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là nguyên liệu, tư liệu sản xuất, một phần nhỏ hàng tiêu dùng.
+ Thị trường chủ yếu là châu Á Thái Bình Dương và châu Âu.
2. Du lịch
2.1. Tài nguyên du lịch
a. Khái niệm
Là cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử, di tích cách mạng, các giá trị nhân văn, công trình lao động sáng tạo của con người có thể được sử dụng nhằm thoả mãn nhu cầu du lịch, là yếu tố cơ bản để hình thành các điểm du lịch, khu du lịch nhằm tạo ra sự hấp dẫn du lịch.
b. Phân loại
Tài nguyên du lịch ở nước ta được chia làm 2 nhóm: tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch nhân văn.
- Tài nguyên du lịch tự nhiên:
+ Địa hình: có 125 bãi biển, 2 di sản thiên nhiên thế giới, 200 hang động.
+ Khí hậu: đa dạng, có sự phân hoá.
+ Nước: sông, hồ; nước khoáng, nước nóng.
+ Sinh vật: hơn 30 vườn quốc gia; các loài động vật hoang dã, thuỷ hải sản. - Tài nguyên du lịch nhân văn:
+ Di tích: 4 vạn di tích (hơn 2,6 nghìn được xếp hạng); 3 di sản văn hoá vật thể và 2 di sản văn hoá phi vật thể thế giới.
+ Lễ hội: diễn ra quanh năm, tập trung vào mùa xuân.
+ Tài nguyên khác: làng nghệ, văn nghệ dân gian, ẩm thực.
2.2. Tình hình phát triển và các trung tâm du lịch chủ yếu
@62167@
- Ngành du lịch nước ta ra đời từ những năm 60 của thế kỉ XX. Tuy nhiên, du lịch Việt Nam chỉ thực sự phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90.
- Số lượt khách du lịch và doanh thu ngày càng tăng nhanh. Đến năm 2017, nước ta có 73,2 triệu lượt khách nội địa, 12,9 triệu lượt khách quốc tế, doanh thu đạt 541 nghìn tỉ đồng.
- Các trung tâm du lịch lớn:
+ Cả nước hình thành 3 vùng du lịch: Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
+ Các trung tâm du lịch lớn nhất nước ta: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Huế - Đà Nẵng.
+ Một số trung tâm du lịch quan trọng khác như: Hạ Long, Hải Phòng, Nha Trang, Đà Lạt, Cần Thơ
OLMc◯2022
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây