Bài học cùng chủ đề
- Góc lượng giác
- Đường tròn lượng giác và giá trị lượng giác
- Sử dụng máy tính cầm tay để giải phương trình lượng giác
- Giá trị lượng giác của các góc liên quan đặc biệt
- Góc lượng giác
- Đổi đơn vị đo góc lượng giác $\pi$ và rad
- Vòng tròn lượng giác với giá trị lượng giác
- Mối liên hệ giữa các giá trị lượng giác
- Một số bài toán có lời văn
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Một số bài toán có lời văn SVIP
Một máy kéo nông nghiệp với bánh xe sau có đường kính là 184 cm, bánh xe trước có đường kính là 92 cm, xe chuyển động với vận tốc không đổi trên một đoạn đường thẳng. Biết rằng vận tốc của bánh xe sau trong chuyển động này là 80 vòng/phút.
a) Quãng đường đi được của máy kéo trong 10 phút là km.
(Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân số hai.)
b) Sử dụng kết quả của câu trên, vận tốc của máy kéo là km/h.
(Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân số hai.)
c) Sử dụng kết quả của câu trên, vận tốc của bánh xe trước là vòng/phút.
(Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị.)
Huyết áp của mỗi người thay đổi trong ngày. Giả sử huyết áp tâm trương (tức là áp lực máu lên thành động mạch khi tim giãn ra) của một người nào đó ở trạng thái nghỉ ngơi tại thời điểm t được cho bởi công thức:
B(t)=80+7sin12πt
trong đó t là số giờ tính từ lúc nửa đêm và B(t) tính bằng mmHg (milimét thuỷ ngân). Huyết áp tâm trương của người này tại thời điểm 18 giờ là mmHg.
Bánh xe của người đi xe đạp quay được 11 vòng trong 5 giây.
Trong 1 giây, bánh xe quay được một góc bằng
π | rad hoặc ∘. |
Đường kính của bánh xe đạp là 68 cm, độ dài quãng đường mà người đi xe đi được trong 1 phút là m.
(Làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị.)
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây