K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

NG
16 giờ trước (11:52)

Bộ sưu tập nghề thực tế ở Cần Thơ
Nghề: Nuôi cá tra

1. Ý nghĩa kinh tế, xã hội của nghề:

- Nuôi cá tra là một trong những ngành kinh tế quan trọng của Cần Thơ, đóng góp vào ngân sách địa phương và tạo việc làm cho người dân.
- Cá tra là một loại thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, được ưa chuộng trên thị trường nội địa và xuất khẩu, mang lại nguồn thu nhập đáng kể cho người nuôi.
- Nghề nuôi cá tra góp phần phát triển kinh tế - xã hội của khu vực đồng bằng sông Cửu Long, đặc biệt là Cần Thơ.
2. Công việc đặc trưng:

- Chuẩn bị ao nuôi: Xử lý ao nuôi, bón phân, tạo môi trường nước phù hợp.
- Chọn con giống: Chọn con giống khỏe mạnh, không bệnh tật, có nguồn gốc rõ ràng.
- Nuôi dưỡng: Cho cá ăn, theo dõi sức khỏe cá, phòng trừ dịch bệnh.
- Thu hoạch: Thu hoạch cá khi đạt kích thước thương phẩm.
3. Trang thiết bị, dụng cụ lao động cơ bản:

- Ao nuôi: Ao nuôi phải có diện tích đủ rộng, độ sâu phù hợp và hệ thống thoát nước tốt.
- Hệ thống cung cấp oxy: Máy quạt nước, máy bơm oxy,...
T- hức ăn: Thức ăn công nghiệp hoặc thức ăn tự chế biến.
- Dụng cụ đánh bắt: Lưới, vó,...
- Thuốc thú y: Thuốc sát trùng, thuốc trị bệnh,...
4. Những lưu ý giữ an toàn lao động khi làm nghề:

- Sử dụng các trang thiết bị bảo hộ lao động khi làm việc.
- Vệ sinh ao nuôi thường xuyên để phòng trừ dịch bệnh.
- Sử dụng thuốc thú y theo hướng dẫn và tuân thủ các quy định về an toàn thực phẩm.
- Cẩn thận khi sử dụng các dụng cụ đánh bắt cá.
5. Nhân vật trong nghề được nhiều người biết đến:

- Ông Nguyễn Văn Ba: Là một trong những người tiên phong trong việc nuôi cá tra ở Cần Thơ, đã có nhiều đóng góp cho sự phát triển của ngành nghề này.
- Bà Nguyễn Thị Lành: Là một nhà khoa học đã nghiên cứu và phát triển nhiều kỹ thuật nuôi cá tra hiệu quả, giúp người dân tăng năng suất và thu nhập.

NG
13 tháng 5

Có hai lý do chính khiến việc giảm lượng thức ăn cho cá vào ngày thời tiết xấu hoặc khi nước ao bị bẩn là cần thiết:

1. Giảm thiểu lãng phí thức ăn và ô nhiễm môi trường:

- Thời tiết xấu: Khi thời tiết xấu, đặc biệt là mưa lớn, gió bão, oxy trong nước ao có thể bị giảm do sự khuấy đảo của nước và thiếu ánh sáng mặt trời. Cá trong điều kiện này thường ít vận động, kém ăn và tiêu hóa thức ăn kém hiệu quả. Việc cho cá ăn quá nhiều sẽ dẫn đến dư thừa thức ăn, thối rữa và làm ô nhiễm môi trường nước.
- Nước ao bị bẩn: Khi nước ao bị bẩn do tảo nở hoa, rác thải hoặc hóa chất, hệ sinh vật trong nước bị ảnh hưởng, dẫn đến thiếu oxy và vi khuẩn có hại phát triển. Cá trong điều kiện này cũng sẽ kém ăn, tiêu hóa kém và dễ bị bệnh. Cho cá ăn quá nhiều sẽ khiến chúng khó tiêu hóa và làm tăng nguy cơ mắc bệnh.
2. Bảo vệ sức khỏe cho cá:

- Giảm nguy cơ ngộ độc thức ăn: Khi cá ăn quá nhiều thức ăn mà không tiêu hóa được, thức ăn dư thừa sẽ thối rữa trong đường tiêu hóa, tạo môi trường cho vi khuẩn có hại phát triển. Việc này có thể dẫn đến ngộ độc thức ăn, gây bệnh và thậm chí chết cho cá.
- Tăng cường sức đề kháng: Khi cá được cho ăn với lượng phù hợp, chúng sẽ có đủ năng lượng để duy trì các hoạt động sống cơ bản và tăng cường sức đề kháng, giúp chống lại bệnh tật tốt hơn.

      Câu 1: Muốn khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản hợp lí, cần tiến hành thực hiện biện pháp gì?   A. Tận dụng tối đa diện tích mặt nước nuôi thủy sản, có biện pháp bảo vệ nguồn lợi thủy sản.   B. Cải tiến và nâng cao các biện pháp nuôi thủy sản.   C. Chọn nuôi những loại thủy sản có tốc độ lớn nhanh, hệ số thức ăn thấp.   D. Làm tăng nguồn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng...
Đọc tiếp

 

 

 

Câu 1: Muốn khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản hợp lí, cần tiến hành thực hiện biện pháp gì?

 

A. Tận dụng tối đa diện tích mặt nước nuôi thủy sản, có biện pháp bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

 

B. Cải tiến và nâng cao các biện pháp nuôi thủy sản.

 

C. Chọn nuôi những loại thủy sản có tốc độ lớn nhanh, hệ số thức ăn thấp.

 

D. Làm tăng nguồn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, có lợi cho sức khỏe cộng đồng

 

Câu 2: Có mấy phương pháp thu hoạch thủy sản

 

A. 2 B. 3 C4 D.5

 

Câu 3: Cho tôm, cá ăn như thế nào để tránh lãng phí thức ăn và không gây ô nhiễm môi trường nuôi?

 

A. Cho lượng thức ăn ít

 

B. Cho lượng thức ăn nhiều

 

C. Cho lượng thức ăn vừa đủ, cho ăn nhiều lần và theo quy định. 

 

D. Phối hợp nhiều loại thức ăn và phối hợp bón phân hữu cơ vào ao.

 

Câu 4: Làm thế nào để phòng bệnh cho tôm, cá nuôi?

 

A. Cái tạo xử lý tốt ao nuôi trước khi thả con giống tôm, cá và cho ăn đúng kỹ thuật.

 

B. Cho tôm, cá ăn nhiều thức ăn tinh, thức ăn giàu đạm để tăng cường sức đề kháng.

 

C. Bổ sung nhiều thực vật thủy sinh vào ao nuôi tôm, cá

 

D. Xử lý kịp thời những hiện tượng bất thường trong ao nuôi. 

 

Câu 5: Tình trạng chất lượng ao nuôi được thể hiện qua màu sắc của nước. Trong nuôi thủy sản, màu nước nào là tốt nhất?

 

A. Máu nâu đen. 

 

B. Màu cam.

 

C. Màu xanh rêu.

 

D. Màu xanh lục hoặc vàng lục.

 

Câu 6: Việc vệ sinh, xử lý ao nuôi trước khi cho nước sạch vào để nuôi tôm, cá có tác dụng gì? 

 

A. Làm tăng chất lượng thức ăn trong ao nuôi 

 

B. Diệt trừ vi khuẩn gây hại, phòng bệnh cho tôm, cá. 

 

C. Làm giảm độ chua (pH) của nước trong ao nuôi. 

 

D. Giảm hiện tượng thiếu oxygen trong nước. 

 

Câu 7: Thường xuyên tạo sự chuyển động của nước trong ao, đầm nuôi tôm có ảnh hưởng đến tính chất nào của nước?

 

A. Độ trong của nước

 

B. Lượng khí oxygen hòa tan trong nước 

 

C. Nhiệt độ của nước

 

D. Muối hòa tan trong nước

 

Câu 8: Vì sao nói thức ăn ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng thủy sản?

 

A. Thức ăn cung cấp nhiều chất dinh dưỡng

 

B. Thức ăn có chất lượng cao

 

C. Rút ngăn thời gian chăn nuôi, làm tăng năng suất, sản lượng 

 

D. Tất cả đều đúng 

 

Câu 9: Biện pháp nào dưới đây không phải để giảm bớt độc hại cho thủy sinh vật và cho con người?

 

A. Mở rộng khu nuôi để giảm nồng độ ô nhiễm. trung.

 

B. Ngăn cấm hủy hoại các sinh cảnh đặc

 

C. Quy định nồng độ tối đa các hóa chất, chất độc có trong môi trường thủy sản. D. Sử dụng phân hữu cơ đã ủ, phân vi sinh, thuốc trừ sâu hợp lý.

 

Câu 10: Muốn khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản hợp lí, cần thực hiện biện pháp gì? 

 

A. Tận dụng tối đa diện tích mặt nước nuôi thủy sản, có biện pháp bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

 

B. Cải tiến và nâng cao các biện pháp nuôi thủy sản.

 

C. Chọn nuôi những loại thủy sản có tốc độ lớn nhanh, hệ số thức ăn thấp.

 

D. Làm tăng nguồn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, có lợi cho sức khỏe cộng đồng.

 

Câu 11: Bò sữa Hà lan có đặc điểm ngoại hình đặc trưng là:

 

A. Lông loang trăng đen 

 

B. Lông vàng 

 

C. Da ngăm đen

 

D. Vai u

 

Câu 12. Để phân biệt các giống gia cầm, ta dựa vào các đặc điểm nào?

 

A. Khả năng đề kháng dịch bệnh của gia cầm. 

 

B. Đặc điểm ngoại hình, tầm vóc, màu lông.

 

C. Khả năng sinh trưởng và phát triển. 

 

D. Khả năng sinh sản.

 

Câu 13. Nuôi dưỡng và chăm sóc như thế nào để vật nuôi non khoẻ mạnh, phát triển và kháng nào bệnh tốt? 

 

A. Cung cấp thức ăn có đủ dinh dưỡng, sưởi ẩm và giữ vệ sinh 

 

B. Kiểm tra định kì thể trọng, tinh dịch của vật nuôi.

 

C. Thường xuyên tắm, chải cho vật nuôi non.

 

D. Cung cấp đủ calcium và các chất dinh dưỡng để tạo trứng.

 

Câu 14. Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến sự phát triển của vật nuôi? 

 

A. Nuôi dưỡng.

 

B. Chăm sóc.

 

 

C. Giá thành sản phẩm.

 

D. Phòng và trị bệnh.

 

 

 

 

 

 

 

1
DT
8 tháng 5

Câu 1: A. Tận dụng tối đa diện tích mặt nước nuôi thủy sản, có biện pháp bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

Câu 2: B. 3

Câu 3: C. Cho lượng thức ăn vừa đủ, cho ăn nhiều lần và theo quy định.

Câu 4: A. Cải tạo xử lý tốt ao nuôi trước khi thả con giống tôm, cá và cho ăn đúng kỹ thuật.

Câu 5: D. Màu xanh lục hoặc vàng lục.

Câu 6: B. Diệt trừ vi khuẩn gây hại, phòng bệnh cho tôm, cá.

Câu 7: B. Lượng khí oxygen hòa tan trong nước

Câu 8: D. Tất cả đều đúng

Câu 9: D. Sử dụng phân hữu cơ đã ủ, phân vi sinh, thuốc trừ sâu hợp lý.

Câu 10: A. Tận dụng tối đa diện tích mặt nước nuôi thủy sản, có biện pháp bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

Câu 11: A. Lông loang trắng đen

Câu 12: B. Đặc điểm ngoại hình, tầm vóc, màu lông.

Câu 13: A. Cung cấp thức ăn có đủ dinh dưỡng, sưởi ấm và giữ vệ sinh

Câu 14: C. Giá thành sản phẩm.

Câu 1: Muốn khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản hợp lí, cần tiến hành thực hiện biện pháp gì?   A. Tận dụng tối đa diện tích mặt nước nuôi thủy sản, có biện pháp bảo vệ nguồn lợi thủy sản.   B. Cải tiến và nâng cao các biện pháp nuôi thủy sản.   C. Chọn nuôi những loại thủy sản có tốc độ lớn nhanh, hệ số thức ăn thấp.   D. Làm tăng nguồn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, có...
Đọc tiếp

Câu 1: Muốn khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản hợp lí, cần tiến hành thực hiện biện pháp gì?

 

A. Tận dụng tối đa diện tích mặt nước nuôi thủy sản, có biện pháp bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

 

B. Cải tiến và nâng cao các biện pháp nuôi thủy sản.

 

C. Chọn nuôi những loại thủy sản có tốc độ lớn nhanh, hệ số thức ăn thấp.

 

D. Làm tăng nguồn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, có lợi cho sức khỏe cộng đồng

 

Câu 2: Có mấy phương pháp thu hoạch thủy sản

 

A. 2 B. 3 C4 D.5

 

Câu 3: Cho tôm, cá ăn như thế nào để tránh lãng phí thức ăn và không gây ô nhiễm môi trường nuôi?

 

A. Cho lượng thức ăn ít

 

B. Cho lượng thức ăn nhiều

 

C. Cho lượng thức ăn vừa đủ, cho ăn nhiều lần và theo quy định. 

 

D. Phối hợp nhiều loại thức ăn và phối hợp bón phân hữu cơ vào ao.

 

Câu 4: Làm thế nào để phòng bệnh cho tôm, cá nuôi?

 

A. Cái tạo xử lý tốt ao nuôi trước khi thả con giống tôm, cá và cho ăn đúng kỹ thuật.

 

B. Cho tôm, cá ăn nhiều thức ăn tinh, thức ăn giàu đạm để tăng cường sức đề kháng.

 

C. Bổ sung nhiều thực vật thủy sinh vào ao nuôi tôm, cá

 

D. Xử lý kịp thời những hiện tượng bất thường trong ao nuôi. 

 

Câu 5: Tình trạng chất lượng ao nuôi được thể hiện qua màu sắc của nước. Trong nuôi thủy sản, màu nước nào là tốt nhất?

 

A. Máu nâu đen. 

 

B. Màu cam.

 

C. Màu xanh rêu.

 

D. Màu xanh lục hoặc vàng lục.

 

Câu 6: Việc vệ sinh, xử lý ao nuôi trước khi cho nước sạch vào để nuôi tôm, cá có tác dụng gì? 

 

A. Làm tăng chất lượng thức ăn trong ao nuôi 

 

B. Diệt trừ vi khuẩn gây hại, phòng bệnh cho tôm, cá. 

 

C. Làm giảm độ chua (pH) của nước trong ao nuôi. 

 

D. Giảm hiện tượng thiếu oxygen trong nước. 

 

Câu 7: Thường xuyên tạo sự chuyển động của nước trong ao, đầm nuôi tôm có ảnh hưởng đến tính chất nào của nước?

 

A. Độ trong của nước

 

B. Lượng khí oxygen hòa tan trong nước 

 

C. Nhiệt độ của nước

 

D. Muối hòa tan trong nước

 

Câu 8: Vì sao nói thức ăn ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng thủy sản?

 

A. Thức ăn cung cấp nhiều chất dinh dưỡng

 

B. Thức ăn có chất lượng cao

 

C. Rút ngăn thời gian chăn nuôi, làm tăng năng suất, sản lượng 

 

D. Tất cả đều đúng 

 

Câu 9: Biện pháp nào dưới đây không phải để giảm bớt độc hại cho thủy sinh vật và cho con người?

 

A. Mở rộng khu nuôi để giảm nồng độ ô nhiễm. trung.

 

B. Ngăn cấm hủy hoại các sinh cảnh đặc

 

C. Quy định nồng độ tối đa các hóa chất, chất độc có trong môi trường thủy sản. D. Sử dụng phân hữu cơ đã ủ, phân vi sinh, thuốc trừ sâu hợp lý.

 

Câu 10: Muốn khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản hợp lí, cần thực hiện biện pháp gì? 

 

A. Tận dụng tối đa diện tích mặt nước nuôi thủy sản, có biện pháp bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

 

B. Cải tiến và nâng cao các biện pháp nuôi thủy sản.

 

C. Chọn nuôi những loại thủy sản có tốc độ lớn nhanh, hệ số thức ăn thấp.

 

D. Làm tăng nguồn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, có lợi cho sức khỏe cộng đồng.

 

Câu 11: Bò sữa Hà lan có đặc điểm ngoại hình đặc trưng là:

 

A. Lông loang trăng đen 

 

B. Lông vàng 

 

C. Da ngăm đen

 

D. Vai u

 

Câu 12. Để phân biệt các giống gia cầm, ta dựa vào các đặc điểm nào?

 

A. Khả năng đề kháng dịch bệnh của gia cầm. 

 

B. Đặc điểm ngoại hình, tầm vóc, màu lông.

 

C. Khả năng sinh trưởng và phát triển. 

 

D. Khả năng sinh sản.

 

Câu 13. Nuôi dưỡng và chăm sóc như thế nào để vật nuôi non khoẻ mạnh, phát triển và kháng nào bệnh tốt? 

 

A. Cung cấp thức ăn có đủ dinh dưỡng, sưởi ẩm và giữ vệ sinh 

 

B. Kiểm tra định kì thể trọng, tinh dịch của vật nuôi.

 

C. Thường xuyên tắm, chải cho vật nuôi non.

 

D. Cung cấp đủ calcium và các chất dinh dưỡng để tạo trứng.

 

Câu 14. Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến sự phát triển của vật nuôi? 

 

A. Nuôi dưỡng.

 

B. Chăm sóc.

 

 

C. Giá thành sản phẩm.

 

D. Phòng và trị bệnh.

 

 

1
7 tháng 5

Câu 1b 2A 3d 4A 5A 6B 7B 8D 9A 10B 12B 13A 14C

 

Câu 1: Muốn khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản hợp lí, cần tiến hành thực hiện biện pháp gì?   A. Tận dụng tối đa diện tích mặt nước nuôi thủy sản, có biện pháp bảo vệ nguồn lợi thủy sản.   B. Cải tiến và nâng cao các biện pháp nuôi thủy sản.   C. Chọn nuôi những loại thủy sản có tốc độ lớn nhanh, hệ số thức ăn thấp.   D. Làm tăng nguồn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, có...
Đọc tiếp

Câu 1: Muốn khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản hợp lí, cần tiến hành thực hiện biện pháp gì?

 

A. Tận dụng tối đa diện tích mặt nước nuôi thủy sản, có biện pháp bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

 

B. Cải tiến và nâng cao các biện pháp nuôi thủy sản.

 

C. Chọn nuôi những loại thủy sản có tốc độ lớn nhanh, hệ số thức ăn thấp.

 

D. Làm tăng nguồn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, có lợi cho sức khỏe cộng đồng

 

Câu 2: Có mấy phương pháp thu hoạch thủy sản

 

A. 2 B. 3 C4 D.5

 

Câu 3: Cho tôm, cá ăn như thế nào để tránh lãng phí thức ăn và không gây ô nhiễm môi trường nuôi?

 

A. Cho lượng thức ăn ít

 

B. Cho lượng thức ăn nhiều

 

C. Cho lượng thức ăn vừa đủ, cho ăn nhiều lần và theo quy định. 

 

D. Phối hợp nhiều loại thức ăn và phối hợp bón phân hữu cơ vào ao.

 

Câu 4: Làm thế nào để phòng bệnh cho tôm, cá nuôi?

 

A. Cái tạo xử lý tốt ao nuôi trước khi thả con giống tôm, cá và cho ăn đúng kỹ thuật.

 

B. Cho tôm, cá ăn nhiều thức ăn tinh, thức ăn giàu đạm để tăng cường sức đề kháng.

 

C. Bổ sung nhiều thực vật thủy sinh vào ao nuôi tôm, cá

 

D. Xử lý kịp thời những hiện tượng bất thường trong ao nuôi. 

 

Câu 5: Tình trạng chất lượng ao nuôi được thể hiện qua màu sắc của nước. Trong nuôi thủy sản, màu nước nào là tốt nhất?

 

A. Máu nâu đen. 

 

B. Màu cam.

 

C. Màu xanh rêu.

 

D. Màu xanh lục hoặc vàng lục.

 

Câu 6: Việc vệ sinh, xử lý ao nuôi trước khi cho nước sạch vào để nuôi tôm, cá có tác dụng gì? 

 

A. Làm tăng chất lượng thức ăn trong ao nuôi 

 

B. Diệt trừ vi khuẩn gây hại, phòng bệnh cho tôm, cá. 

 

C. Làm giảm độ chua (pH) của nước trong ao nuôi. 

 

D. Giảm hiện tượng thiếu oxygen trong nước. 

 

Câu 7: Thường xuyên tạo sự chuyển động của nước trong ao, đầm nuôi tôm có ảnh hưởng đến tính chất nào của nước?

 

A. Độ trong của nước

 

B. Lượng khí oxygen hòa tan trong nước 

 

C. Nhiệt độ của nước

 

D. Muối hòa tan trong nước

 

Câu 8: Vì sao nói thức ăn ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng thủy sản?

 

A. Thức ăn cung cấp nhiều chất dinh dưỡng

 

B. Thức ăn có chất lượng cao

 

C. Rút ngăn thời gian chăn nuôi, làm tăng năng suất, sản lượng 

 

D. Tất cả đều đúng 

 

Câu 9: Biện pháp nào dưới đây không phải để giảm bớt độc hại cho thủy sinh vật và cho con người?

 

A. Mở rộng khu nuôi để giảm nồng độ ô nhiễm. trung.

 

B. Ngăn cấm hủy hoại các sinh cảnh đặc

 

C. Quy định nồng độ tối đa các hóa chất, chất độc có trong môi trường thủy sản. D. Sử dụng phân hữu cơ đã ủ, phân vi sinh, thuốc trừ sâu hợp lý.

 

Câu 10: Muốn khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản hợp lí, cần thực hiện biện pháp gì? 

 

A. Tận dụng tối đa diện tích mặt nước nuôi thủy sản, có biện pháp bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

 

B. Cải tiến và nâng cao các biện pháp nuôi thủy sản.

 

C. Chọn nuôi những loại thủy sản có tốc độ lớn nhanh, hệ số thức ăn thấp.

 

D. Làm tăng nguồn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, có lợi cho sức khỏe cộng đồng.

 

Câu 11: Bò sữa Hà lan có đặc điểm ngoại hình đặc trưng là:

 

A. Lông loang trăng đen 

 

B. Lông vàng 

 

C. Da ngăm đen

 

D. Vai u

 

Câu 12. Để phân biệt các giống gia cầm, ta dựa vào các đặc điểm nào?

 

A. Khả năng đề kháng dịch bệnh của gia cầm. 

 

B. Đặc điểm ngoại hình, tầm vóc, màu lông.

 

C. Khả năng sinh trưởng và phát triển. 

 

D. Khả năng sinh sản.

 

Câu 13. Nuôi dưỡng và chăm sóc như thế nào để vật nuôi non khoẻ mạnh, phát triển và kháng nào bệnh tốt? 

 

A. Cung cấp thức ăn có đủ dinh dưỡng, sưởi ẩm và giữ vệ sinh 

 

B. Kiểm tra định kì thể trọng, tinh dịch của vật nuôi.

 

C. Thường xuyên tắm, chải cho vật nuôi non.

 

D. Cung cấp đủ calcium và các chất dinh dưỡng để tạo trứng.

 

Câu 14. Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến sự phát triển của vật nuôi? 

 

A. Nuôi dưỡng.

 

B. Chăm sóc. 

 

C. Giá thành sản phẩm.

 

D. Phòng và trị bệnh.

1

Các biện pháp phòng bệnh cho vật nuôi:

+ Tiêm phòng đầy đủ các loại vaccine.

+ Chăm sóc tốt, cho ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng.

+ Vệ sinh, khử trùng chuồng trại, các thiết bị chăn nuôi, thức ăn, nước uống

+ Nhốt riêng vật nuôi ốm để theo dõi và điều trị để tránh lây lan.

+ Không bán và mổ thịt vật nuôi bị bệnh Không đưa vật nuôi ốm, chết và các chất thái của chúng ra môi trường khi chưa xử lí.

+ Không sử dụng thức ăn thừa, các thiết bị dụng cụ của vật nuôi ốm, chết khi chưa được sát trùng.

DT
7 tháng 5

* Biện pháp:

- Gia đình:

+ Nuôi dưỡng tốt: cho ăn uống đầy đủ, đảm bảo vệ sinh.

+ Chuồng nuôi thông thoáng, phù hợp với các mùa.

- Địa phương:

+ Có chính sách tiêm phòng văc xin cho vật nuôi đầy đủ.

+ Có phương án cụ thể khi dịch bệnh xảy ra.

+ Đào tạo cán bộ thú y.

* Tác dụng:

- Gia đình:

+ Đảm bải đủ chất dinh dưỡng, có sức đề kháng tốt chống chọi với bệnh.

+ Tạo không gian thoáng, đảm bảo ấm áp về mùa đông, mát mẻ về mùa hè.

- Địa phương:

+ Tránh được một số bệnh nguy hiểm.

+ Tránh chủ quan, lúng túng khi diễn biến dịch bệnh phức tạp.

+ Đảm bảo đáp ứng nhu cầu tư vấn, chữa trị khi người dân cần.

DT
6 tháng 5

 Một số biện pháp bảo vệ môi trường thủy sản:

       + Lắng (lọc) lọc nước bằng bể lọc lớn, có thể tích từ 200 đến để chứa nước. Sau 2 đến 3 ngày. Các chất lắng đọng ở phía đáy ao. Nước sạch phần trên dùng để nuôi cá.

       + Dùng hoá chất khử độc như: Khí clo, vôi clorua, formon...

       + Nếu đang nuôi tôm cá thì xử lý như sau: Ngừng cho ăn, tăng cường sục khí, tháo bớt nước cũ và thêm nước sạch, nếu bị ô nhiễm nặng thì bắt hết tôm, cá và xử lí nguồn nước...

5 tháng 5

Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non là một quá trình quan trọng đòi hỏi sự chăm sóc kỹ lưỡng và kiên nhẫn. Dưới đây là một số đặc điểm chung và biện pháp cần chú ý trong quá trình này:

1. Sự ấm áp và an toàn: Vật nuôi non cần một môi trường ấm áp, an toàn để phát triển khỏe mạnh. Đảm bảo chúng có nơi để ẩn náu và cung cấp ánh sáng phù hợp.

2. Dinh dưỡng đúng cách: Chế độ dinh dưỡng là yếu tố quan trọng trong quá trình phát triển của vật nuôi non. Sử dụng thức ăn phù hợp và đảm bảo chúng được cung cấp đủ nước và khoáng chất.

3. Vệ sinh và sức khỏe: Duy trì môi trường sạch sẽ để tránh vi khuẩn và bệnh tật. Thường xuyên vệ sinh khu vực nuôi dưỡng và giữ cho vật nuôi non luôn khỏe mạnh.

4. Quan sát và giám sát: Theo dõi sự phát triển của vật nuôi non, đặc biệt là trong các giai đoạn quan trọng như ăn, ngủ và hoạt động. Điều này giúp phát hiện sớm các vấn đề sức khỏe và can thiệp kịp thời.

 

DT
5 tháng 5

Để tiết kiệm đất trồng và trồng được nhiều cây nhất thì lối biên sẽ nhỏ hơn 5 cm (khoảng cách giữa các cây) khi đó ta có hai trường hợp sau:

TH1: Khoảng cách giữa các hàng là 7cm (theo chiều dài của thùng) thì ta có hình vẽ sau:

Media VietJack

Khi đó số hàng là: 6 (hàng), số cây của mỗi hàng là: 6 (cây).

Suy ra có thể trồng 6.6 = 36 (cây).

TH2: Khoảng cách giữa các hàng là 5cm (theo chiều dài của thùng) thì ta có hình vẽ sau:

Media VietJack

Khi đó số hàng tối đa là: 8 (hàng), số cây của mỗi hàng là: 5 (cây).

Suy ra có thể trồng 8.5 = 40 (cây).

 

DT
6 tháng 5

Thức ăn tự nhiên trong nước ngọt thường đa dạng và phong phú hơn nước biển do các yếu tố như sự đa dạng của môi trường sống, sự phong phú của nguồn dinh dưỡng và sự hiện diện của nhiều loại sinh vật khác nhau.

Trong khi đó, nước biển có điều kiện sống khắc nghiệt hơn, có ít nguồn dinh dưỡng hơn và ít loài sinh vật có thể thích nghi được, dẫn đến sự đa dạng thấp hơn.