K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 9 2021

a. Phân giải prôtêin

- Tiêu hóa ở miệng là cơ học (nghiền nhỏ), dịch dạ dày có axit HCl về enzim pepsin giúp phân giải 1 phần protein (cắt thành đoạn ngắn)

- Dịch tụy, dịch ruột có enzim tripsin phân giải protein thành các axit amin và ruột non chỉ hấp thụ được các axit amin

b. Huyết áp là áp lực của dòng máu lên thành mạch

- Khi ngủ mọi hoạt động của cơ thể ở mức thấp nhất, tim đập chậm lại do vậy huyết áp sẽ thấp hơn so với khi thấp

- Khi chạy tim phải đập nhanh để cung cấp máu đến cơ bắp nên huyết áp sẽ tăng

- Khi sợ hãi andrenalin tiết ra nhiều làm co mạch máu, tim đạp nhanh dẫn đến tăng huyết áp

c. * Những dân tộc ở vùng núi cao có số lượng hồng cầu trong máu cao hơn người ở đồng bằng vì:

+ Do không khí trên núi cao có áp lực thấp cho nên khả năng kết hợp của oxi với hemoglobin trong hồng cầu giảm.

+ Số lượng hồng cầu tăng để đảm bảo nhu cầu oxi cho hoạt động của con người .

a ) 

Protein được bắt đầu tiêu hóa từ dạ dày: Dưới tác dụng của pepsin (trong điều kiện pH = 2 do HCl tạo ra) các protein được phân cắt thành các chuỗi polipeptit

Ở ruột non: dưới tác dụng của enzyme (Tripsin, Kimotripsin) các chuỗi polipeptit => peptit => axit amin

Axit amin sẽ được hấp thụ vào máu qua lông ruột

b ) 

Huyết áp là áp lực máu cần thiết tác động lên thành động mạch nhằm đưa máu đến nuôi dưỡng các mô trong cơ thể. Huyết áp được tạo ra do lực co bóp của tim và sức cản của động mạch.

c ) 

-Những người ở núi cao có số lượng hồng cầu cao vì:

+ Do không khí trên núi cao có áp lực thấp nên khả năng kết hợp của oxi với Hb trong hồng cầu giảm. Vì vậy số lượng hồng cầu phải tăng để đảm bảo nhu cầu oxi cho hoạt động con người

Hok tốt!!!!!!!!!

28 tháng 9 2021

ko biểt

28 tháng 9 2021

blablablablablabla-ha-bi-ti-ca

27 tháng 9 2021

a

loaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaa

F1 gồm 100% cây thân cao quả đỏ → Hai tính trạng này là trội hoàn toàn so với thân thấp, quả vàng

Quy ước: A- thân cao; a- thân thấp; B- quả đỏ; b- quả vàng

Ta có thân cao, quả vàng (A-bb) = 0,09 → aabb =0,25 – 0,09=0,16 →ab=0,4 là là giao tử liên kết; f=20%

P:  A B A B x  a b a b   → F 1 :  A B a b x A B a b  ;f=20%

Xét các phát biểu

I đúng:  A B A B ;  A B a b ;  A B A b ;  A B a B ;  A b a B

II đúng, tỷ lệ ABab=2×0,4AB×0,4ab=0,32ABab=2×0,4AB×0,4ab=0,32

III đúng

IV đúng, Tỷ lệ cây thân cao quả vàng thuần chủng ( A b A b ) = cây thân thấp quả đỏ thuần chủng (  a B a B )= 0,12 = 0,01

Đáp án cần chọn là: A

  • TuDang636
  • 15/08/2020

* Quy ước:

A - Thân cao                               B - Hạt tròn

a - Thân thấp                              b - Hạt dài

a.

- Thế hệ F2 có 6,25% cây thấp, hạt dài và chiếm tỉ lệ 116116

- Ở đời F2 có 16 kiểu tổ hợp = 4 giao tử × 4 giao tử

→ F1 và cây thứ nhất đều có kiểu gen AaBb

* Sơ đồ lai:

F1 × Cây thứ nhất:           AaBb                             ×                             AaBb

G:                             AB, Ab, aB, ab                                                AB, Ab, aB, ab

F2:               1AABB; 2AaBB; 2AABb; 4AaBb; 1AAbb; 2Aabb; 1aaBB; 2aaBb; 1aabb 

+ Tỉ lệ kiểu gen: 9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb      

+ Tỉ lệ kiểu hình: 9 cây cao hạt tròn : 3 cây cao hạt dài : 3 cây thấp hạt tròn : 1 cây thấp hạt dài

b.

- Thế hệ F2 có 12,5% cây thấp, hạt dài và chiếm tỉ lệ 18=12×1418=12×14

→ Cá thể F1 có kiểu gen là AaBb → Cá thể F1 tạo ra giao tử ab với tỉ lệ 1414

- Để tạo ra giao tử ab với tỉ lệ 1212 thì cá thể đem lai phải có kiểu gen là Aabb hoặc aaBb

* Sơ đồ lai 1:

F1 × Cây thứ hai:          AaBb                                ×                               Aabb

G:                          AB, Ab, aB, ab                                                          Ab, ab

F2:                                1 AABb : 1Aabb : 2AaBb : 2Aabb : 1aaBb : 1aabb        

+ Tỉ lệ kiểu gen: 3A_B_ : 3A_bb : 1aaBb : 1aabb

+ Tỉ lệ kiểu hình: 3 cây cao hạt tròn : 3 cây cao hạt dài : 1 cây thấp hạt tròn : 1 cây thấp hạt dài

* Sơ đồ lai 2:

F1 × Cây thứ hai:           AaBb                                        ×                                   aaBb

G:                             AB, Ab, aB, ab                                                                     aB, ab

F2:                                               1AaBB; 2AaBb; 1aaBB; 2aaBb; 1Aabb; 1aabb

+ Tỉ lệ kiểu gen: 3A_B_ : 3aaB_ : 1Aabb : 1aabb                                 

+ Tỉ lệ kiểu hình: 3 cây cao hạt tròn : 3 cây thấp hạt tròn : 1 cây cao hạt dài : 1 cây thấp hạt dài

c.

- Thế hệ F2 có 25% cây thấp, hạt dài và chiếm tỉ lệ 14=1×1414=1×14

→ Cá thể F1 có kiểu gen là AaBb → Cá thể F1 tạo ra giao tử ab với tỉ lệ 1414

- Để tạo ra giao tử ab với tỉ lệ 11 thì cây đem lai phải có kiểu gen là aabb

* Sơ đồ lai:

F1 × Cây thứ ba:               AaBb                           ×                                 aabb

G:                                AB, Ab, aB, ab                                                         ab

F2:                                                  1AaBb; 1Aabb; 1aaBb; 1aabb            

+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb                             

+ Tỉ lệ kiểu hình: 1 cây cao hạt tròn : 1 cây cao hạt dài : 1 cây thấp hạt tròn : 1 cây thấp hạt dài   

27 tháng 9 2021

bạn đang nói về covid à

27 tháng 9 2021

wêfwèqưêfêfq

27 tháng 9 2021

gì vậy

26 tháng 9 2021

Đưa về tỉ lệ kiểu hình ta được:

F1 x F1 => F2: \frac{711}{79} cây cao, quả đỏ: \frac{240}{79} cây cao, quả xanh: \frac{238}{79} cây thấp, quả đỏ: \frac{79}{79} cây thấp, quả xanh.

                 <=> 9 cây cao, quả đỏ: 3 cây cao, quả xanh: 3 cây thấp, quả đỏ: 1 cây thấp, quả xanh.

Xét từng cặp tính trạng:

* Cặp tính trạng chiều cao: 

Cao: Thấp = 3:1 => tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp.

* Cặp tính trạng màu sắc quả:

Đỏ: Xanh = 3:1 => tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với quả xanh.

Qui ước gen:

A: thân cao                     a: thân thấp

B: quả đỏ                        b: quả xanh

Lấy tích cả 2 cặp tính trạng: (3 cao: 1 thấp)(3 đỏ: 1 xanh) = 9 cao, đỏ: 3 cao, xanh: 3 thấp, đỏ: 1 thấp, xanh => tỉ lệ bằng với tỉ lệ đề bài => 2 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng di truyền theo qui luật phân li độc lập. 

Suy ra kiểu gen:

- Ở cặp tính trạng chiều cao có tỉ lệ kiểu hình 3 thân cao: 1 thân thấp => bố mẹ F1 phải cho 2 giao tử và mang gen a. 

=> F1 x F1 = Aa x Aa. (1)

- - Ở cặp tính trạng màu sắc quả có tỉ lệ kiểu hình 3 quả đỏ: 1 quả xanh => bố mẹ F1 phải cho 2 giao tử và mang gen b. 

=> F1 x F1 = Bb x Bb (2).

Từ (1) và (2) => Bố mẹ F1 phải có kiểu gen AaBb x AaBb. 

Vì đem lai 2 bố mẹ thuần chủng nên ta sẽ có 2 trường hợp.

Trường hợp 1: 

P: AABB x aabb

G: AB       ; ab

F1: 100% AaBb.

Trường hợp 2:

P: AAbb x aaBB

G: Ab     ;  aB

F1: 100% AaBb

F1 100% tròn , ngọt

Tròn, ngọt là tính trạng trội

F2. \(\frac{1}{16}\) aabb => F1 cho giao tử ab = \(\frac{1}{4}\)

F1 dị hợp 2 cặp gen

2 gen quy định 2 tính trạng di truyền độc lập vs nhau

A- tròn , a- bầu

B- ngọt. b - chua

F1: AaBb x AaBb

F2: \(\frac{9}{16}\) A-B- , \(\frac{3}{16}\) A-bb , \(\frac{3}{16}\) aaB-, \(\frac{1}{16}\) aabb

Cây tròn ngọt: 6848 x \(\frac{9}{16}\)= 3852

Cay tròn chua = bầu ngọt = 6848 x\(\frac{3}{16}\)= 1284

26 tháng 9 2021

+ qui ước: A: gạo đục , a: gạo trong

a. P t/c: gạo đục x gạo trong

AA x aa

F1: 100% Aa

F1 x F1: Aa x Aa

F2: KG: 1AA : 2Aa : 1aa

KH: 3 gạo đục : 1 gạo trong

b. F1 x gạo đục F2 (AA và Aa)

+ Aa x AA

KG: 1AA : 1Aa

KH: 100% gạo đục

+ Aa x Aa

KG: 1AA : 2Aa : 1aa

KH: 3 gạo đục : 1 gạo trong