K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 3

Sự thành lập nhà Lý

* Sự thành lập:

- Năm 1005, Lê Hoàn mất, Lê Long Đĩnh lên ngôi vua.

- Cuối năm 1009, Lê Long Đĩnh qua đời. Lý Công Uẩn lên ngôi vua. Nhà Lý thành lập.

- Năm 1010, Lý Công Uẩn đặt niên hiệu là Thuận Thiên, dời đô về Đại La (nay là Hà Nội), đổi tên thành là Thăng Long.

* Bộ máy nhà nước

- Năm 1054, nhà Lý đổi tên nước là Đại Việt.

- Vua là người đứng đầu nhà nước, nắm giữ mọi quyền hành. Vua ở ngôi theo chế độ cha truyền con nối.

- Các chức vụ quan trọng nhà vua đều cử những người thân cận nắm giữ. Giúp vua lo việc nước có các đại thần, các quan văn, võ.

- Ở các địa phương, nhà Lý chia cả nước thành 24 lộ, phủ (ở miền núi gọi là châu), đặt các chức tri phủ, tri châu; giao cho con cháu nhà vua hoặc các đại thần cai quản. Dưới lộ, phủ là huyện, hương và xã.

Tham khảo ạ.

NG
12 tháng 3

Sự thành lập và phát triển của nhà Lý:

- Hoàn cảnh thành lập:

+ Sau khi Lê Hoàn mất (năm 1005), Lê Long Đĩnh lên ngôi vua, cai trị tàn bạo, khiến lòng dân oán thán.
+ Cuối năm 1009, Lê Long Đĩnh qua đời, triều đình rối ren, con vua còn nhỏ.
+ Trong bối cảnh đó, Lý Công Uẩn, một vị quan tài ba, được đưa lên ngôi vua, lập ra nhà Lý (năm 1009).
- Các giai đoạn phát triển:

+ Giai đoạn đầu (1009 - 1028):

Lý Thái Tổ:
   - Dời đô từ Hoa Lư (Ninh Bình) về Đại La (nay là Hà Nội), đổi tên thành Thăng Long.
   - Củng cố chính quyền, xây dựng bộ máy nhà nước.
   - Phát triển kinh tế, ổn định đời sống nhân dân.
Lý Thái Tông:
   - Mở rộng lãnh thổ về phía Nam.
   - Đẩy mạnh phát triển kinh tế, văn hóa.
+ Giai đoạn phát triển rực rỡ (1028 - 1225):

Lý Thánh Tông:
   - Đổi tên nước là Đại Việt.
   - Ban hành bộ luật Hình thư.
   - Phát triển giáo dục, khoa cử.
Lý Nhân Tông:
   - Là vị vua trị vì lâu nhất trong lịch sử Việt Nam (56 năm).
   - Đất nước thái bình, thịnh vượng.
   - Văn hóa, giáo dục phát triển rực rỡ.
-> Lý Thái Tổ, Lý Thánh Tông, Lý Nhân Tông: Có nhiều đóng góp to lớn cho sự phát triển của đất nước.
- Giai đoạn suy vong (1225 - 1258):

+ Vua quan ăn chơi sa đọa, nội bộ lục đục.
+ Nạn cường hào ác bá, thiên tai, dịch bệnh hoành hành.
+ Nhà Lý suy yếu, dẫn đến việc nhà Trần lên thay (năm 1225).

Bởi vì nhờ có chính sách đối nội khéo léo, tinh tế của nhà Trần, bên cạnh đó còn là do vua Trần rất chịu khó chăm sóc đời sống của nhân dân nên xã hội nhà Trần tuy vẫn còn nhiều mâu thuẫn giai cấp nhưng vẫn giữ được yên bình, thuận hòa.

NG
12 tháng 3

a) Phân tích tác động của các thành tựu khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ thuật đối với đời sống xã hội loài người trong các thế kỉ XVIII - XIX:
Khoa học và Kỹ thuật:

- Tích cực:
+ Nâng cao năng suất lao động, thúc đẩy sản xuất hàng hóa.
+ Thay đổi cơ cấu kinh tế, xã hội.
+ Xuất hiện các giai cấp mới: tư sản và vô sản.
+ Cải thiện đời sống vật chất, tinh thần của con người.
+ Thu hẹp khoảng cách địa lý, thúc đẩy giao lưu văn hóa.
+ Phát triển các ngành khoa học: vật lý, hóa học, sinh học,...
+ Mở rộng hiểu biết về thế giới tự nhiên.
- Tiêu cực:
+ Ô nhiễm môi trường.
+ Nạn thất nghiệp
Văn học và Nghệ thuật:

- Tích cực:

+ Tố cáo bất công, áp bức trong xã hội.
+ Khơi gợi lòng yêu nước, tinh thần đấu tranh.
+ Lên án cái ác, đề cao cái thiện.
+ Ca ngợi tình yêu thương, lòng nhân ái.
+ Xuất hiện nhiều thể loại, phong cách mới.
+ Gây ảnh hưởng đến đời sống tinh thần con người.
- Tiêu cực:

+ Truyền bá lối sống hưởng thụ, sa đọa.
+ Gây ảnh hưởng đến đạo đức xã hội.
b) Các thành tựu của khoa học, kĩ thuật trong các thế kỉ XVIII - XIX vẫn còn ảnh hưởng đến đời sống hiện tại
- Máy hơi nước:
+ Đã thúc đẩy cách mạng công nghiệp.
+ Ngày nay, máy hơi nước vẫn được sử dụng trong một số lĩnh vực như sản xuất điện, tàu thủy.
- Đường sắt:
+ Là phương tiện giao thông quan trọng.
+ Ngày nay, mạng lưới đường sắt đã phủ khắp thế giới.
- Điện:
+ Phát minh quan trọng nhất của thế kỷ XIX.
+ Ngày nay, điện đã trở thành nhu cầu thiết yếu trong đời sống con người.
- Máy móc và công cụ cơ khí:
+ Nâng cao năng suất lao động.
 +Ngày nay, máy móc và công cụ cơ khí được sử dụng trong mọi lĩnh vực của đời sống.
- Khoa học tự nhiên:
+ Cung cấp kiến thức cho các ngành khoa học kỹ thuật khác.
+ Ngày nay, khoa học tự nhiên vẫn tiếp tục phát triển và đóng vai trò quan trọng trong đời sống con người.

11 tháng 3

Lý Công Uẩn quyết định dời đô từ Hoa Lư về Đại La vì:

- Hoa Lư là nơi đồi núi, chỉ thuận lợi cho phùng thủ, không thuận lợi cho phát triển kinh tế đất nước.

- Thành Đại La là nơi trung tâm trời đất được cái thế rồng cuộn, hổ ngồi. Đây là vùng đất rộng, bằng phẳng, dân cư thuận lợi làm ăn, phát triển kinh tế, muôn vật hết sức tốt tươi, phồn thịnh

* Đánh giá: Sự kiện dời đô đã mở ra thời kì phát triển mới cho nước nhà.

Lý Công Uẩn quyết định dời đô từ Hoa Lư về Đại La vì:

- Hoa Lư là nơi đồi núi, chỉ thuận lợi cho phùng thủ, không thuận lợi cho phát triển kinh tế đất nước.

- Thành Đại La là nơi trung tâm trời đất được cái thế rồng cuộn, hổ ngồi. Đây là vùng đất rộng, bằng phẳng, dân cư thuận lợi làm ăn, phát triển kinh tế, muôn vật hết sức tốt tươi, phồn thịnh

* Đánh giá: Sự kiện dời đô đã mở ra thời kì phát triển mới cho nước nhà.

11 tháng 3

1. Chúng bắt dân ta phải cống nạp những sản vật quý hiếm cho chúng.

2. Chúng bắt nhân dân ta phải nộp những thứ thuế vô lí cho chúng.

11 tháng 3

 

Hai lý do chứng tỏ chính quyền phong kiến phương Bắc hết sức tàn bạo đối với nước ta trong thời kì bắc thuộc:

1. Chính sách bóc lột nặng nề:

  • Thuế khóa: Các triều đại phương Bắc áp đặt nhiều loại thuế nặng nề lên nhân dân ta như thuế tô, thuế dung, thuế muối, thuế sắt,...Số thuế này rất cao, lại được thu bất thường khiến cho người dân ta lâm vào cảnh bần cùng.
  • Lao dịch: Nhân dân ta phải cống nạp nhiều sản vật quý hiếm như châu ngọc, ngà voi,...; đồng thời phải thực hiện nhiều  công ích như: phục vụ quan lại, xây dựng thành luỹ, đồn trại,...

2. Chính sách đồng hóa hà khắc:

  • Truyền bá Nho giáo: Các triều đại phương Bắc ra sức áp đặt Nho giáo, bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, theo phong tục tập quán của người Hán.
  • Đàn áp văn hóa: Cấm đoán các phong tục tập quán truyền thống của người Việt, tiêu hủy sách vở, văn hiến của nước ta.
NG
11 tháng 3

Về chính trị:

- Xóa bỏ các chức quan không cần thiết, tăng cường quyền lực của vua, củng cố hệ thống nhà nước tập quyền.
- Bổ nhiệm quan lại dựa trên năng lực, tăng cường kỷ luật, thanh tra, giám sát.
- Bổ sung, hoàn thiện bộ luật Hồng Đức, luật pháp thống nhất cả nước.
Về kinh tế:

- Nông nghiệp: Khuyến khích sản xuất, mở rộng diện tích canh tác, áp dụng kỹ thuật mới.
- Công nghiệp: Nhiều ngành nghề thủ công phát triển, xuất hiện nhiều làng nghề truyền thống.
- Thương nghiệp: Mở rộng giao thương trong và ngoài nước, hình thành các chợ lớn.
Về văn hóa:

- Giáo dục: Nho giáo được đề cao, phát triển hệ thống trường học, khoa cử.
- Văn học: Nền văn học chữ Hán phát triển rực rỡ, xuất hiện nhiều tác phẩm giá trị.
- Khoa học: Có nhiều thành tựu về khoa học kỹ thuật, như: thiên văn học, toán học, y học.
Kết quả:

- Cuộc cải cách của Lê Thánh Tông đã đưa Đại Việt bước vào thời kỳ phát triển rực rỡ về mọi mặt.
- Đại Việt trở thành một quốc gia hùng mạnh, văn hiến trong khu vực.
- Tuy nhiên, cuộc cải cách cũng có một số hạn chế:

+ Chưa giải quyết được vấn đề ruộng đất.
+ Mâu thuẫn xã hội vẫn còn gay gắt.

NG
11 tháng 3

Điểm chung:

- Nền tảng hình thành:

+ Tất cả đều hình thành trên cơ sở nền văn hóa Đông Sơn.
+ Nền kinh tế chủ yếu là nông nghiệp trồng lúa nước.
+ Cư dân có chung tổ tiên là người Việt cổ.
- Quá trình phát triển:

+ Trải qua các giai đoạn từ sơ khai, phát triển, đến suy vong.
+ Chịu ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ và Trung Quốc.
+ Để lại nhiều di tích lịch sử, văn hóa giá trị.
- Thành tựu:

+ Nhà nước cổ được hình thành sớm.
+ Đạt được nhiều thành tựu về nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp.
+ Có nền văn hóa, nghệ thuật độc đáo.
Điểm khác biệt:

- Vị trí địa lý:

+ Văn Lang Âu Lạc: khu vực đồng bằng sông Hồng và sông Mã.
+ Chăm Pa: khu vực ven biển miền Trung Việt Nam.
+ Phù Nam: khu vực Nam Bộ Việt Nam và một phần lãnh thổ Campuchia.
- Thời gian hình thành và phát triển:

+ Văn Lang Âu Lạc: thế kỷ 28 TCN - 257 TCN.
+ Chăm Pa: thế kỷ 2 SCN - thế kỷ 16 SCN.
+ Phù Nam: thế kỷ 1 SCN - thế kỷ 6 SCN.
- Tổ chức xã hội:

+ Văn Lang Âu Lạc: nhà nước quân chủ, chia thành các bộ, lạc.
+ Chăm Pa: chế độ vua cha, có giai cấp quý tộc.
+ Phù Nam: nhà nước theo chế độ đẳng cấp, chịu ảnh hưởng của Ấn Độ.
- Nền văn hóa:

+ Văn Lang Âu Lạc: văn hóa Đông Sơn, tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên.
+ Chăm Pa: chịu ảnh hưởng văn hóa Ấn Độ, tín ngưỡng Hindu giáo.
+ Phù Nam: chịu ảnh hưởng văn hóa Ấn Độ, tín ngưỡng Phật giáo.
- Di sản văn hóa:

+ Văn Lang Âu Lạc: trống đồng Đông Sơn, di tích Cổ Loa.
+  Chăm Pa: đền tháp Chăm, tượng linga, yoni.
+ Phù Nam: di tích Óc Eo, Angkor Borei.

NG
11 tháng 3

Văn Lang:

- Thời gian thành lập: Theo truyền thuyết, vua Hùng thứ nhất lên ngôi vào năm 2879 TCN, đánh dấu sự thành lập nhà nước Văn Lang.
- Người đứng đầu: Các vua Hùng
- Lãnh thổ: bao gồm 15 bộ, trải dài từ sông Đà (nay thuộc tỉnh Hòa Bình) đến sông Gianh (nay thuộc tỉnh Quảng Bình).
- Kinh đô: Phong Châu (nay thuộc tỉnh Phú Thọ).
Âu Lạc:

- Thời gian thành lập: An Dương Vương lên ngôi vào năm 258 TCN, sau khi thống nhất Văn Lang và Âu Việt, lập ra nhà nước Âu Lạc.
- Người đứng đầu: An Dương Vương.
- Lãnh thổ: Bao gồm lãnh thổ cũ của Văn Lang và Âu Việt, mở rộng thêm về phía Nam (nay thuộc tỉnh Quảng Tây, Trung Quốc).
- Kinh đô: Cổ Loa (nay thuộc quận Đông Anh, Hà Nội).

11 tháng 3

cho rõ ràng một chút đc ko

 

NG
11 tháng 3

\(\odot\)Chính sách cai trị về văn hóa, chính trị của các triều đại phương Bắc:
Chính sách cai trị về văn hóa:

- Đồng hóa:
+ Áp dụng luật lệ, phong tục tập quán của Trung Quốc.
+ Truyền bá Nho giáo, hạn chế các tín ngưỡng khác.
+ Sử dụng chữ Hán trong các hoạt động văn hóa, giáo dục.
- Đàn áp:
+ Cấm đoán các hoạt động văn hóa truyền thống.
+ Tiêu hủy sách vở, văn bản của người Việt.
+ Hạn chế phát triển giáo dục.
Chính sách cai trị về chính trị:

- Sáp nhập:
+ Chia nước ta thành các quận, huyện sát nhập vào lãnh thổ Trung Quốc.
+ Cài đặt bộ máy cai trị theo hệ thống của Trung Quốc.
- Bóc lột:
+ Thu thuế nặng nề.
+ Bắt nhân dân ta lao dịch.
+ Cướp bóc tài nguyên.
\(\odot\)Mục đích của việc chia nước ta thành các quận, huyện sát nhập vào Trung Quốc:

- Xóa bỏ ý thức độc lập dân tộc của người Việt.
- Dễ dàng cai trị và bóc lột nhân dân ta.
- Hán hóa văn hóa Việt Nam.

NG
11 tháng 3

Chính sách đồng hóa của phương Bắc:

- Bắt nhân dân ta học chữ Hán, sử dụng luật pháp và phong tục tập quán của họ.
- Đưa người Hán sang cai trị, lập ra các quận, huyện.
- Bóc lột tô thuế nặng nề.
- Xóa bỏ các phong tục tập quán của người Việt.
- Cấm truyền bá văn hóa, tín ngưỡng của người Việt.
Những chính sách này thất bại vì:
- Ý chí kiên cường, bất khuất của nhân dân ta.

- Tinh thần đoàn kết, yêu nước.
- Bản sắc văn hóa dân tộc mạnh mẽ.
- Sự lãnh đạo của các triều đại phong kiến Việt Nam.
Cách giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc trong thời đại nay:

- Tăng cường giáo dục cho thế hệ trẻ về lịch sử, văn hóa dân tộc.
- Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống.
- Hạn chế sự ảnh hưởng của văn hóa ngoại lai.
- Mỗi người dân cần ý thức được trách nhiệm giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.

10 tháng 3

bruh