K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 4

câu 2:

Các phương pháp:

 - Điều tra, đánh giá tiềm năng sinh vật tại các vùng biển sâu. Đầu tư để chuyển hướng khai thác hải sản từ vùng biển ven bờ sang vùng nước sâu xa bờ.

    - Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có, đồng thời đẩy mạnh các chương trình trồng rừng ngập mặn.

 - Bảo vệ rạn san hô ngầm ven biển và cấm khai thác san hô dưới mọi hình thức.

    - Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản.

- Phòng chống ô nhiễm biển bởi các yếu tố hóa học, đặc biệt là dầu mỏ

câu 1:

Tiềm Năng :việt Nam có nhiều tiềm năng về du lịch biển đảo khi sở hữu đường bờ biển dài hơn 3.260 km và hơn 3.000 hòn đảo, với những bờ cát trắng, vịnh biển hoang sơ, những hòn đảo nhiệt đới quanh năm tươi tốt

-Thế Mạnh: Việt Nam đứng thứ 27 trong số 156 quốc gia có biển trên thế giới và là nước có diện tích ven biển lớn ở khu vực Đông Nam Á. Và có tới 125 bãi biển mà hầu hết là các bãi tắm đẹp, trong đó bãi biển Đà Nẵng đã được tạp chí Forbes bầu chọn là 1 trong 6 bãi tắm quyến rũ nhất hành tinh. Việt Nam cũng là 1 trong 12 quốc gia có các vịnh đẹp nhất thế giới là Vịnh Hạ Long, Vịnh Nha Trang.

- Về mặt hành chính, 28 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là các địa phương có biển, với diện tích tự nhiên là 126.747 km2, dân số (năm 2010) là 37,2 triệu người, bằng 38,2% diện tích tự nhiên và 41,1% dân số cả nước.

 

       

 

Câu 1: Cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ là: A. Điều        B. Cà phê     C. Cao su     D. Hồ tiêu Câu 2: Đầu mối giao thông vận tải hàng đầu của Đông Nam Bộ và cả nước là: A. Vũng Tàu          B. TP Hồ Chí Minh C. Đà Lạt      D. Nha Trang Câu 3: Mặt hàng không phải xuất khẩu hàng đầu của Đông Nam Bộ là: A. Dầu thô   B. Thực phẩm chế biến      C. Than đá    D. Hàng nông sản Câu...
Đọc tiếp

Câu 1: Cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ là:

A. Điều        B. Cà phê     C. Cao su     D. Hồ tiêu

Câu 2: Đầu mối giao thông vận tải hàng đầu của Đông Nam Bộ và cả nước là:

A. Vũng Tàu          B. TP Hồ Chí Minh C. Đà Lạt      D. Nha Trang

Câu 3: Mặt hàng không phải xuất khẩu hàng đầu của Đông Nam Bộ là:

A. Dầu thô   B. Thực phẩm chế biến      C. Than đá    D. Hàng nông sản

Câu 4: Tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam nhưng không thuộc vùng Đông Nam Bộ là:

A. Đồng Nai B. Bình Phước                  C. Long An   D. Bình Dương

Câu 5: Thành phố có sức thu hút lao động nhất cả nước ở Đông Nam Bộ là:

A. Biên Hòa B. Thủ Dầu Một      C. TP. Hồ Chí Minh D. Bà Rịa – Vũng Tàu

Câu 6: Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Đồng bằng Sông Cửu Long?

A. Long An.            B. Kiên Giang.                  C. Tây Ninh.           D. Bến Tre.

Câu 7: Giao thông giữ vai trò quan trọng trọng đời sống và hoạt động giao lưu kinh tế ở Đồng bằng Sông Cửu Long là

A. đường ô tô.         B. đường sông.                  C. đường biển.        D. đường hàng không.

Câu 8: Thành phố trực thuộc trung ương nằm ở vùng Đồng bằng Sông Cửu Long là

A. Thành phố Hồ Chí Minh.         B. Cần Thơ.            C. Hải Phòng.         D.Đà Nẵng.

Câu 9: Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất của vùng Đồng bằng Sông Cửu Long là

A. chế biến lương thực thực phẩm.                              B. cơ khí nông nghiệp.

C. sản xuất hàng tiêu dùng.                                         D. vật liệu xây dựng.

Câu 10: Ý nào sau đây không đúng với tự nhiên vùng Đồng bằng Sông Cửu Long?

A. Diện tích rộng.                                                      B. Địa hình thấp và bằng phẳng.

C. Khí hậu cận xích đạo.                                            D. Khoáng sản phong phú.

Câu 11: Trong sản xuất nông nghiệp, Đồng bằng Sông Cửu Long không phải là vùng

A. trọng điểm lúa lớn nhất cả nước.                            B. trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước.

C. vùng trồng cây công nghiệp lớn nhất cả nước.         D. vùng xuất khẩu chủ lực của cả nước.

Câu 12: Khó khăn lớn nhất đối với nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long vào mùa khô là:

A. Xâm nhập mặn   B. Cháy rừng C. Triều cường        D. Thiếu nước ngọt

Câu 13: Để hạn chế tác hại của lũ, phương hướng chủ yếu hiện nay của Đồng bằng sông Cửu Long là:

A. Xây dựng hệ thống đê điều.     B. Chủ động chung sống với lũ.

C. Tăng cường công tác dự báo lũ.          D. Đầu tư cho các dự án thoát nước.

Câu 14: Đồng bằng sông Cửu Long được tạo nên bởi phù sa của sông?

A. Đồng Nai. B. Mê Công. C. Thái Bình. D. Sông Hồng.

Câu 15: Điều kiện không phải để phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng Sông Cửu Long là:

A. Đất, rừng.          B. Khí hậu, nước.

C. Biển và hải đảo.    D. Tài nguyên khoáng sản.

Câu 16: Có một chợ đặc trưng của vùng đồng bằng Sông Cửu Long:

A. Chợ đêm               B. Chợ gỗ                   C. Chợ nổi                 D.  Chợ phiên.

Câu 17: Trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp ở ĐBSCL, chiếm tỉ trọng lớn nhất là ngành

A. Sản xuất vât liệu xây dựng                                      B. Sản xuất hàng tiêu dung.

C. Công nghiệp cơ khí                                                 D. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.

Câu 18: Đảo lớn nhất Việt Nam là:

A. Phú Quý                B. Phú Quốc              C. Cát Bà                   D.  Côn Đảo.

Câu 19: Đi từ đất liền ra đến ranh giới vùng biển quốc tế, các bộ phận của vùng biển nước ta lần lượt là

A. lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, nội thủy, đặc quyền kinh tế

B. tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, đặc quyền kinh tế, nội thủy

C. nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế

D. đặc quyền kinh tế, nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải

Câu 20: Một trong những hoạt động đang được ưu tiên của ngành thủy sản nước ta hiện nay là

A. phát triển khai thác hải sản xa bờ                                            B. tập trung khai thác hải sản ven bờ

C. đầu tư đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.                       D. hình thành các cảng cá dọc bờ biển

 

0
CK
Cô Khánh Linh
Manager VIP
25 tháng 4

Em tham khảo nhé.

https://olm.vn/chu-de/ly-thuyet-412314

https://olm.vn/chu-de/ly-thuyet-412326

Câu 1: Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ. A. Thành phố Hồ Chí Minh.         B. Bình Dương. C. Long An.                   D. Tây Ninh. Câu 2: Khó khăn của Đông Nam Bộ đối với phát triển kinh tế là: A. Chỉ có hai tỉnh và thành phố giáp biển. B. Đất đai kém màu mỡ, thời tiết thất thường. C. Ít khoáng sản, rừng và nguy cơ ô nhiễm môi trường. D. Tài nguyên sinh vật hạn chế và có nguy cơ suy thoái. Câu 3: Các di tích...
Đọc tiếp

Câu 1: Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ.
A. Thành phố Hồ Chí Minh.         B. Bình Dương.
C. Long An.                   D. Tây Ninh.
Câu 2: Khó khăn của Đông Nam Bộ đối với phát triển kinh tế là:
A. Chỉ có hai tỉnh và thành phố giáp biển.
B. Đất đai kém màu mỡ, thời tiết thất thường.
C. Ít khoáng sản, rừng và nguy cơ ô nhiễm môi trường.
D. Tài nguyên sinh vật hạn chế và có nguy cơ suy thoái.
Câu 3: Các di tích lịch sử, văn hóa ở Đông Nam Bộ là:
A. Bến Cảng Nhà Rồng, Địa đạo Củ Chi, Nhà Tù Côn Đảo.
B. Bến Cảng Nhà Rồng, Địa đạo Củ Chi, Thánh địa Mỹ Sơn.
C. Địa đạo Củ Chi, Nhà Tù Côn Đảo, Phố cổ Hội An.
D. Nhà Tù Côn Đảo, Phố cổ Hội An, Bến Cảng Nhà Rồng.
Câu 4: Hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở Đông Nam Bộ là:
A. Đất xám và đất phù sa           B. Đất badan và đất feralit
C. Đất phù sa và đất feralit          D. Đất badan và đất xám
Câu 5: Các thành phố tạo thành tam giác công nghiệp mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là:
A. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu
B. TP. Hồ Chí Minh, Thủ dầu Một, Vùng Tàu.
C. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Bình Dương
D. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Đồng Nai.
Câu 6: Thành phố có sức thu hút lao động nhất cả nước ở Đông Nam Bộ là:
A. Biên Hòa               B. Thủ Dầu Một
C. TP. Hồ Chí Minh          D. Bà Rịa – Vũng Tàu
Câu 7: Khó khăn của Đông Nam Bộ đối với phát triển kinh tế là:
A. Chỉ có hai tỉnh và thành phố giáp biển.
B. Đất đai kém màu mỡ, thời tiết thất thường.
C. Ít khoáng sản, rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp và nguy cơ ô nhiễm môi trường.
D. Tài nguyên sinh vật hạn chế và có nguy cơ suy thoái.
Câu 8: Loại hình du lịch biển đang được khai thác nhiều nhất ở nước ta hiện nay là:
A. Lặn biển.     B. Ẩm thực.     C. Tắm biển.     D. Lướt ván. Câu 9: Một trong những hoạt động 
đang được ưu tiên của ngành thủy sản nước ta hiện nay là:
A. phát triển khai thác hải sản xa bờ.
B. tập trung khai thác hải sản ven bờ.
C. đầu tư đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.
D. hình thành các cảng cá dọc bờ biển.
Câu 10: Nghề làm muối của nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng ven biển thuộc:
A. Bắc Bộ                   B. Bắc Trung Bộ

C. Đồng bằng sông Cửu Long       D. Nam Trung Bộ
Câu 11: Khoáng sản biển quan trọng nhất của vùng biển nước ta là?
A. Dầu khí.     B. Muối.       C. Cát thủy tinh.    D. Oxít ti tan.
Câu 12: Nhóm đất có diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là nhóm đất nào?
A. Đất phèn                      B. Đất mặn
C. Đất phù sa ngọt                  D. Đất cát ven biển
Câu 13 : Đồng bằng sông Cửu Long được tạo nên bởi phù sa của sông?
A. Đồng Nai.     B. Mê Công.     C. Thái Bình.     D. Sông Hồng.
Câu 14 : Trung tâm kinh tế lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là thành phố nào?
A. Thành phố Cần Thơ.               B. Thành phố Cà Mau.
C. Thành phố Mĩ Tho.            D. Thành phố Cao Lãnh. Câu 15: Loại hình giao thông vận tải phát 
triển nhất vùng Đồng bằng Sông Cửu Long đường nào?
A. Đường sông   B. Đường sắt    C. Đường bộ      D. Đường biển
Câu 16: Du lịch biển của nước ta hiện nay mới chỉ tập trung khai thác hoạt động nào?
A. Thể thao trên biển.                B. Tắm biển.
C. Lặn biển.                     D. Khám phá các đảo.
Câu 17: Phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển nước ta không bao gồm ngành nào sau đây?
A. Đánh bắt nuôi trồng và chế biển thủy sản.  B. Khai thác khoáng sản biển.
C. Khai thác và chế biến lâm sản.         D. Du lịch biển.
Câu 18: Khoáng sản có giá trị nhất ở vùng biển nước ta là khoáng sản nào?
A. cát trắng.       B. titan.       C. dầu khí.        D. muối.
Câu 19: Đảo nào sau đây có diện tích lớn nhất nước ta?
A. Cát Bà.     B. Lý Sơn.      C. Côn Đảo.      D. Phú Quốc.
Câu 20: Cánh đồng muối Cà Ná nổi tiếng nước ta thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Quảng Ngãi.   B. Bình Định.   C. Bình Thuận.   D. Ninh Thuận.

 

 

2
18 tháng 4

1. C                                   11.A

2.C                                     12.A

3.B                                       13.B

4.D                                       14.A

5.A                                         15.A

6.C                                        16.B

7.C                                         17.C

8.C                                           18.C

9.A                                             19.D

10.D                                           20.D

1. C                                   

2.C                                     

3.B                                       

4.D                                       

5.A                                         

6.C                                     

7.C                                 

8.C                                          

9.A                                      

10.D 

11.A             

12.A            

13.B         

14.A    

15.A

CK
Cô Khánh Linh
Manager VIP
17 tháng 4

Em tham khảo nhé

https://dofa.tuyenquang.gov.vn/gioi-thieu/tinh-tuyen-quang/gioi-thieu-chung/khai-quat-dieu-kien-tu-nhien-tinh-tuyen-quang-20789.html

CK
Cô Khánh Linh
Manager VIP
17 tháng 4

Em tham khảo nhé

https://ipa.khanhhoa.gov.vn/tiem-nang-the-manh

14 tháng 4

Tình hình khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản ở vùng biển Việt Nam:
- Điều kiện phát triển: Vùng biển Việt Nam có hơn 2000 loài cá, trên 100 loài tôm, nhiều loài đặc sản như hải sâm, bào ngư. Tổng trữ lượng hải sản khoảng 4 triệu tấn. Ven biển có nhiều vũng vịnh, cửa sông, đầm, phá, thuận lợi cho việc nuôi trồng thủy sản.
- Tình hình phát triển: Ngành thủy sản đã phát triển tổng hợp cả khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản. Tuy nhiên, việc khai thác thủy sản còn nhiều bất hợp lý, chủ yếu đánh bắt gần bờ.
- Phương hướng phát triển: Ngành thủy sản ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ. Nuôi trồng thủy sản đang được đẩy mạnh phát triển. Công nghiệp chế biến hải sản cũng đang được phát triển đồng bộ và hiện đại hóa.