K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

NG
9 tháng 5

Ví dụ về Brasil:
- Vị trí địa lý: Brasil là một quốc gia lớn ở Nam Mỹ, có địa hình đa dạng từ rừng nhiệt đới Amazon đến các dãy núi ở phía nam. Điều này tạo ra thách thức cho việc phát triển hệ thống giao thông, với các khu vực nông thôn ở Amazon có ít đường và kết nối giao thông hơn so với các thành phố lớn ở miền nam như Sao Paulo và Rio de Janeiro.
- Lãnh thổ: Brasil có một lãnh thổ rộng lớn, điều này đòi hỏi sự đầu tư vào hạ tầng giao thông để kết nối các vùng miền và các thành phố lớn. Cả đường bộ và đường sắt đều phát triển để đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa và người dân trong cả nước.
- Tự nhiên: Sông Amazon và mạng lưới sông phong phú ở Brasil thúc đẩy sự phát triển của vận tải thủy và giao thông đường sông. Đồng thời, các dãy núi ở phía nam làm cho việc xây dựng và duy trì đường bộ và đường sắt trở nên khó khăn hơn.
- Kinh tế xã hội: Brasil là một trong những nền kinh tế lớn nhất thế giới, với một trong những hệ thống giao thông phát triển nhất ở Nam Mỹ. Các thành phố lớn như Sao Paulo và Rio de Janeiro có mạng lưới đường bộ và đường sắt phức tạp để đáp ứng nhu cầu của dân số đông đúc và các vấn đề liên quan đến vận chuyển hàng hóa và người dân. Tuy nhiên, các khu vực nông thôn ở Amazon vẫn phải đối mặt với sự kém phát triển trong hạ tầng giao thông, gây ra sự cô lập và khó khăn trong việc tiếp cận các dịch vụ cơ bản.

Đáp án : A

CK
Cô Khánh Linh
Manager VIP
6 tháng 5

A.

5 tháng 5

TK ạ:

Ngành công nghiệp sản xuất tiêu dùng phát triển vì đó là các ngành có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội và có tác động mạnh mẽ đến việc phát triển các ngành kinh tế khác.
* Có thế mạnh lâu dài:
- Nguồn lao động dồi dào:
+ Dân số đông, nguồn lao động phong phú.
+ Nguồn lao động có tay nghề cao, khả năng tiếp thu khoa học và công nghệ tiến tiến, nhất là đối với ngành tiêu dùng.
+ Giá nhân công rẻ hơn nhiều so với các nước trong khu vực, là điều kiện thuận lợi cho việc hạ giá thành sản phẩm và tham gia lao động gia công hàng xuất khẩu.
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
+ Thị trường trong nước (dân số đông, mức sống đang tăng, nhu cầu rất lớn)
+ Thị trường xuất khẩu (thị trường truyền thống, thị trường khó tính Châu Ấu, Bắc Mĩ)
- Nguồn nguyên liệu trong nước phong phú
Diện tích trồng bông năm 2005 khoảng 22,6 nghìn ha, sản lượng bông đạt 28,9 nghìn tấn. Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp dệt.
- Cơ sở vật chất kĩ thuật phát triển khá mạnh
+ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng là ngành công nghiệp truyền thống, được phát triển lâu đời.
+ Tập trung chủ yếu các thành phố đông dân như Hà Nội, Tp. HCM, Hải Phòng, Nam Định, Đà nẵng,…
* Mang lại hiệu quả kinh tế cao.
- Là ngành có vốn đầu tư không lớn, thời gian xây dựng nhanh, thu hồi vốn nhanh, thời gian đào tạo công nhân ngắn.
- Đem lại hiệu quả kinh tế:
+ Năm 2005, sản xuất được 503 triệu m3 vải lụa, 1011 triệu quần áo may sẵn, 15,8 triệu đôi giày,….
+ Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu hàng xuất khẩu.
* Tác động mạnh mẽ đến các ngành kinh tế khác.
- Đối với công nghiệp nặng (hóa chất, thuốc nhuộm, máy móc,…)
- Đối với nông nghiệp (hình thành các vùng nguyên liệu)
- Đối với xã hội (giải quyết việc làm, phục vụ đời sống)
- Đối với ngoại thương (tăng nguồn thu ngoại tệ cho đất nước).

5 tháng 5

Vì có sẵn nguồn nguyên liệu, nguồn lao động dồi dào ,giá rẻ ,thị trường tiêu thụ lớn, cần ít vốn và xây dựng nhanh phù hợp cho các nước đang phát triển nên ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng phát triển ở hầu hết các nước châu á

câu 1 .Nhân tố nào sau đây giúp tăng tốc độ vận chuyển hiện đại hoá và nâng cao chấy lượng các phương tiện vận tải? A.Dân cư,lao động B.Vốn đầu tư C.Khoa học công nghệ D.Điều kiện tự nhiên Câu 2. Để mở tộng và hiện đại hoá mạng lưới bưu chính viễn thông cần A.Dân cư lao động B.Vốn đầu tư C. Khoa học công nghệ D.Điều kiện tự nhiên Câu 3.Tỉ suất gia tăng dân số cơ học là A.hiệu...
Đọc tiếp


câu 1 .Nhân tố nào sau đây giúp tăng tốc độ vận chuyển hiện đại hoá và nâng cao chấy lượng các phương tiện vận tải?

A.Dân cư,lao động

B.Vốn đầu tư
C.Khoa học công nghệ
D.Điều kiện tự nhiên

Câu 2. Để mở tộng và hiện đại hoá mạng lưới bưu chính viễn thông cần

A.Dân cư lao động

B.Vốn đầu tư

C. Khoa học công nghệ

D.Điều kiện tự nhiên

Câu 3.Tỉ suất gia tăng dân số cơ học là

A.hiệu số giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tử

B.tổng só giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tử

C.hiệu số giữa người xuất cư và nhập cư

D.tổng số giữa người xuất cư và nhập cư

Câu4. Nguồn lực kinh tế -xã hội nào sau đây quan trọng nhất tính quyết định đến sự phát triển kinh tế của một đất nước?

A. Công nghệ

B. Nguồn vốn

C. Lao động

D. Thị trường

Câu 5. Định hướng phát triển nông nghiệp trong tương lai là

A. Sử dụng đất trong canh tác là chủ yếu

B. Phát triển nông nghiệp hữu cơ

C. Sản xuất mang tính tự cung,tự cấp

D. Sử dụng máy móc thô sơ

Câu 6. Nhân tố có tính chất quyết định đến sự phát triển và phân bố công nghiệp

A. Điều kiện kinh tế-xã hội

B. Vị trí địa lý 

C. Các nguồn vốn đầu tư

D. Thị trường thế giới

Câu 7. Nhân tố đóng vai trò quyết định đối với sự phát triển ngành dịch vụ là

A. Trình độ phát triển kinh tế 

B. Vị trí địa lý 

C. Điều kiện tự nhiên 

D.Nằm ở trung tâm các Châu lục 

Câu 8. Nhân tố đóng vai trò quyết định đối với sự phát triển ngành viễn thông là

A. Trình độ phát triển kinh tế , mức sống

B. Chính sách bảo hộ của nhà nước

C.sự cạnh tranh của nhiều tổ chức kinh tế 

D. Các công tu xuyên quốc gia có nhu cầu lớn

Câu 9. Ưu điểm của giao thông vận tải đường biển là 

A. Vận tải hàng nặng trên đường dài ,giá rẻ,khá an toàn

B. Tiện lợi ,cơ động ,phù hợp dsuowcj với các kiểu địa hình

C. Tốc độ cao, có nhiều ưu việt trong vận tải hành khách

D. Vận chuyển hàng nặng , tốc độ nhanh ở địa hình phẳng

1
CK
Cô Khánh Linh
Manager VIP
6 tháng 5

1C 2C 3C 4C 5B 6A 7A 8A 9A

CK
Cô Khánh Linh
Manager VIP
6 tháng 5

Ngành nông, lâm, thuỷ sản sẽ cung cấp nguyên liệu đầu vào (nguyên liệu thô) cho ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.

VD: cá, tôm là sản phẩm của ngành thuỷ sản là nguyên liệu để phát triển ngành cá đóng hộp.

CK
Cô Khánh Linh
Manager VIP
6 tháng 5

Em tham khảo nhé

https://dangcongsan.vn/y-te/he-luy-o-nhiem-moi-truong-tu-hoat-dong-khai-thac-khoang-san-328266.html#:~:text=Tuy%20nhi%C3%AAn%2C%20ho%E1%BA%A1t%20%C4%91%E1%BB%99ng%20khai,v%E1%BB%81%20d%C3%B2ng%20th%E1%BA%A3i%20axit%20m%E1%BB%8F%E2%80%A6

https://daidoanket.vn/nhung-tac-dong-moi-truong-tu-cac-nha-may-nhiet-dien-10210711.html

6 tháng 5

Công nghiệp điện lực và công nghiệp khai thác quặng kim loại đều có thể gây ra những ảnh hưởng tiêu cực đến tài nguyên và môi trường. Dưới đây là một số ảnh hưởng chính:

1. Công nghiệp điện lực: - Ô nhiễm không khí: Việc đốt cháy nhiên liệu hoá thạch để sản xuất điện có thể tạo ra khí thải gây ô nhiễm không khí, gây hại cho sức khỏe con người và động vật. - Ô nhiễm nước: Các nhà máy điện có thể gây ra ô nhiễm nước thông qua việc xả thải chứa hóa chất độc hại hoặc nhiệt độ cao vào môi trường nước.

2. Công nghiệp khai thác quặng kim loại: - Phá hủy môi trường: Việc khai thác quặng kim loại có thể gây ra phá hủy môi trường tự nhiên, làm thay đổi cấu trúc đất đai, gây ra sạt lở đất và mất rừng. - Ô nhiễm nước: Quá trình khai thác và xử lý quặng kim loại có thể tạo ra chất thải độc hại và gây ô nhiễm nước, ảnh hưởng đến nguồn nước sạch và đời sống của cộng đồng địa phương.

Câu 16. Công nghiệp điện tử - tin học tập trung phần lớn ở các nước phát triển do A. kinh tế phát triển, lao động trình độ cao.   B. tài nguyên phong phú, có nguồn vốn lớn. C. nguồn lao động dồi dào, tài nguyên đa dạng.  D. có nguồn vốn lớn, lịch sử phát triển sớm. Câu 17. Xu hướng phát triển công nghiệp thế giới hiện nay không phải là A. tăng tỉ trọng công nghiệp khai thác. B. tăng tỉ trọng công...
Đọc tiếp
Câu 16. Công nghiệp điện tử - tin học tập trung phần lớn ở các nước phát triển do A. kinh tế phát triển, lao động trình độ cao.   B. tài nguyên phong phú, có nguồn vốn lớn. C. nguồn lao động dồi dào, tài nguyên đa dạng.  D. có nguồn vốn lớn, lịch sử phát triển sớm. Câu 17. Xu hướng phát triển công nghiệp thế giới hiện nay không phải là A. tăng tỉ trọng công nghiệp khai thác. B. tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến. C. phát triển các ngành có kĩ thuật cao.    D. sản xuất chú trọng tăng trưởng xanh. Câu 18. Châu lục nào sau đây có chiều dài đường ô tô đứng đầu thế giới? A. Châu Âu. B. Châu Mĩ. C. Châu Phi.    D. Châu Á. Câu 19. Than là nguồn nhiên liệu quan trọng cho A. chế biến thực phẩm.  B. nhà máy nhiệt điện. C. sản xuất hàng tiêu dùng. D. nhà máy thủy điện.
2
CK
Cô Khánh Linh
Manager VIP
6 tháng 5

16. A

17. A

18. D

19. B

6 tháng 5

Câu 16:A

Câu 17:D

Câu 18:D

Câu 19:B

29 tháng 4

C. Khoáng sản

C.Khoáng sản

 

CK
Cô Khánh Linh
Manager VIP
6 tháng 5

1. Sự phân bố dân cư => Sự phân bố ngành GTVT: khu vực dân cư đông, có mật độ dân số cao => GTVT thường phát triển, có nhiều loại hình và thường trở thành đầu mối GTVT.

VD: ĐBSH có dân cư đông, mật độ dân số cao => Hà Nội trở thành đầu mối GTVT, nhiều loại hình (đường bộ, đường sắt, đường hàng không,...) phát triển.

2. Vốn đầu tư => Quy mô, tốc độ phát triển và loại hình GTVT.

VD: Hà Nội thu hút vốn đầu tư rất lớn => GTVT phát triển nhanh trên quy mô cả thành phố, với nhiều loại hình đường tiên tiến (đường cao tốc trên cao, cầu vượt, sân bay quốc tế,...).

NG
20 tháng 4

Tiến bộ khoa học kỹ thuật đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển và phân bố sản xuất công nghiệp:
- Cải tiến công nghệ sản xuất: Máy móc, thiết bị công nghiệp hiện đại giúp nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí sản xuất, tạo ra sản phẩm chất lượng cao, đa dạng mẫu mã.
- Phát triển nguyên vật liệu mới: Khoa học kỹ thuật giúp con người khám phá và khai thác các nguồn nguyên vật liệu mới, mở ra khả năng sản xuất các ngành công nghiệp mới.
- Áp dụng công nghệ thông tin: Hệ thống quản lý sản xuất thông minh, tự động hóa quy trình sản xuất giúp nâng cao hiệu quả và hiệu suất hoạt động.
- Thúc đẩy đổi mới sáng tạo: Khoa học kỹ thuật là nền tảng cho các hoạt động nghiên cứu, phát triển sản phẩm mới, quy trình sản xuất mới, đáp ứng nhu cầu thị trường ngày càng cao.
Thị trường cũng đóng vai trò then chốt trong việc định hướng và điều tiết sự phát triển và phân bố sản xuất công nghiệp:
- Nhu cầu thị trường: Nhu cầu của thị trường về sản phẩm, dịch vụ là động lực thúc đẩy các doanh nghiệp sản xuất. Doanh nghiệp sẽ tập trung sản xuất những sản phẩm, dịch vụ mà thị trường có nhu cầu cao.
- Cạnh tranh thị trường: Cạnh tranh thị trường buộc các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, giảm giá thành sản phẩm để thu hút khách hàng.
- Quy luật cung cầu: Khi cung vượt quá cầu, giá cả sản phẩm sẽ giảm xuống, dẫn đến một số doanh nghiệp sản xuất thua lỗ, buộc phải thu hẹp sản xuất hoặc chuyển đổi sang sản xuất sản phẩm khác. Ngược lại, khi cầu vượt quá cung, giá cả sản phẩm sẽ tăng lên, thu hút thêm các doanh nghiệp tham gia sản xuất.
- Phân bố thị trường: Thị trường trong nước và thị trường quốc tế ảnh hưởng đến quy mô và phân bố sản xuất công nghiệp. Doanh nghiệp sẽ ưu tiên sản xuất những sản phẩm có lợi thế cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
-> Sự kết hợp giữa tiến bộ khoa học kỹ thuật và thị trường tạo động lực mạnh mẽ cho sự phát triển và phân bố sản xuất công nghiệp hiệu quả, hợp lý.
Ví dụ:
- Ngành công nghiệp điện tử Việt Nam phát triển mạnh mẽ trong những năm gần đây nhờ áp dụng các công nghệ sản xuất tiên tiến và xuất khẩu sản phẩm sang thị trường quốc tế.
- Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm Việt Nam cũng có tốc độ tăng trưởng cao do đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.