Gia Huy

Giới thiệu về bản thân

Chào mừng bạn đến với trang cá nhân của Gia Huy
0
0
0
0
0
0
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

a.       Điện năng bếp tiêu thụ trong 30 ngày là:

                  A = P.t = 1000.30.60.30 = 54000000(W) = 15 (kWh)

b.       Tiền điện phải trả cho bếp trong vòng 30 ngày là:

                 1750.15 = 26,250 (đồng)

c.        Nhiệt lượng bếp tỏa ra trong vòng 15 giây là:

                 Q = P.t1 = 1000.15 = 15000 (J)

 

a) Vì vôn kế đo đoạn mạch R1 => U= 5,4 (V)

I1 = U1/R1 = 5,4/8 = 0,675 (A)

Vì Rnt R2 => I= I= I = 0,675 (A) 

b.      Điện trở tương đương của đoạn mạch trên là:

                  R = R1 + R2 = 8 + 36 = 44 (Ω)

         Hiệu điện thế U ở hai đầu đoạn mạch là:

                  U = I.R = 0,675.44 = 29,7 (V) 

a. - Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp: R = R1 + R2 + ..... + Rn - Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song: R = R1.R2/R1 + R2 b.       Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp cho hai điện trở trên là:            Rtđ = R1 + R2 = 40 + 60 = 100 (V)       Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp cho hai trường hợp trên là:            Rtđ = R1.R2/R1 + R2 = 40.60/40+60 = 24 (V)  

 

a.

- Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện là giá trị hiệu điện thế định mức. Mỗi dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi được sử dụng đúng với hiệu điện thế định mức của nó.

- Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường.

b.

- Số 12V cho biết hiệu điện thế định mức cần đặt vào hai đầu bóng đèn để đèn sáng bình thường.

- Số 6W cho biết công suất định mức của đèn.


 

- Điện trở dây phụ thuộc vào vật liệu làm dây, tỉ lệ thuận với chiều dài dây và tỉ lệ nghịch với tiết diện dây.

- Công thức:      R=ρ.l/s

- Trong đó:         R là điện trở của dây dẫn (V)

                           ρ là điện trở suất của chất làm dây dẫn (Ω)

                           l là chiều dài của dây dẫn(m)

                           S là tiết diện của dây dẫn(m2)

a.

Mỗi dụng cụ điện khi được sử dụng với hiệu điện thế bằng hiệu điện thế định mức, thì tiêu thụ công suất điện (gọi tắt là công suất) bằng số oat ghi trên dụng cụ đó và được gọi là công suất định mức. Công suất định mức của mỗi dụng cụ điện cho biết công suất mà dụng cụ đó tiêu thụ khi hoạt động bình thường.

Công thức tính công suất điện của một đoạn mạch:   P = U.I

Trong đó:       P đo bằng Oát (W)

                      U đo bằng Vôn (V)

                      I đo bằng ampe (A)

b.          Công suất của nồi cơm điện là:

                    P = U2/R = 2202/50 = 968W

 

 

 

 

a.         Điện trở tương đương của đoạn mạch trên là:

                 R  = R1.R2/R1+R2 = 30.60/30+60 = 20(V)

b.          Vì R1 // R2 nên U = U1 = U

             Cường độ dòng điện chạy qua R1 là:

                  I1 = U1/R1 = 12/30 = 0,4(A)

              Cường độ dòng điện chạy qua R2 là:

                  I2 = U2/R2 = 12/60 = 0,2(A)

               Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch chính là:

                  I = U/R = 12/20 = 0,6(A)

Định luật Ôm: "Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở."

Công thức: �=��

Trong đó :     I: Cường độ dòng điện (A).

                     U: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn(V).

                     R: là điện trở của vật dẫn điện(Ω).

a.      Cường độ dòng điện qua bếp là:

             I = P/U = 1000/220 = 4,54 (A)

         Điện trở của bếp điện là:

             R = U/I = 220/4,54 = 48,46 (Ω)

b.      Đổi: 30p= 1800s

         Điện năng bếp tiêu thụ trong 30 phút là:

             A = Pt = 1000.1800 = 1800000J = 0,5kWh

c.      Tiền điện phải trả cho bếp trong vòng 30 ngày là:

             0,5.30.1750 = 26,250 (đồng)

          

Công thức tính: R=U/I.

Trong đó :  U là hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn điện, đo bằng vôn (V).

                   I là cường độ dòng điện đi qua vật dẫn điện, đo bằng ampe (A).

                   R là điện trở của vật dẫn điện, đo bằng ôm (Ω).