Đỗ Ngô Bảo Anh

Giới thiệu về bản thân

Chào mừng bạn đến với trang cá nhân của Đỗ Ngô Bảo Anh
0
0
0
0
0
0
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

a) Z = 20 ⇒ Cấu hình electron của nguyên tử R: 1s22s22p63s23p64s2.

b) - Nguyên tử R có Z = 20 nên nằm ở ô 20 trong bảng tuần hoàn.

- Nguyên tử R có 4 lớp electron nên thuộc chu kì 4. 

- Nguyên tử R có 2 electron lớp ngoài cùng, electron ngoài cùng nằm trên phân lớp s nên R thuộc nhóm IIA.

c) - Nguyên tử R có 2 electron lớp ngoài cùng nên là nguyên tố kim loại.

Nguyên tử R dễ nhường 2 electron để có cấu hình electron của nguyên tố khí hiếm gần nó nhất.

- Hoá trị cao nhất với oxygen là hoá trị II.

- Công thức oxide cao nhất là XO.

- Công thức hydroxide tương ứng: XH2.

d) Phương trình hoá học:

2R     +        O2      ��→        2RO

8 gam                                11,2 gam

Theo định luật bảo toàn khối lượng:

��+��2=��� ⇒ ��2=���−��=11,2−8=3,2 (gam)

��2=3,232=0,1 (mol) ⇒ ��=0,1×2=0,2 (mol)

��=����=80,2=40 (g/mol).

⇒ R là Ca.

Từ giả thiết, ta suy ra tam giác ��� có ���^=60∘���^=105∘30′ và ��=70.

Khi đó �^+�^+�^=180∘⇔�^=180∘−(�^+�^)=180∘−165∘30′=14∘30′.

Theo định lí sin, ta có ��sin⁡�=��sin⁡� hay ��sin⁡105∘30′=70sin⁡14∘30′.

Do đó ��=70.sin⁡105∘30′sin⁡14∘30′≈269,4 m.

Gọi �� là khoảng cách từ  đến mặt đất. Tam giác vuông ��� có cạnh �� đối diện với góc 30∘ nên ��=��2=269,42=134,7 m.

Vậy ngọn núi cao khoảng 134,7 m.

Ta có �−2�2>2�+�+13⇔3(�−2�)−2(2�−�+1)>0⇔−�−4�−2>0⇔�+4�+2<0

Trong mặt phẳng tọa độ, vẽ đường thẳng Δ�+4�+2=0.

Xét điểm �(0;0), thấy (0;0) không phải là nghiệm của bất phương trình đã cho do đó miền nghiệm cần tìm là nửa mặt phẳng bờ Δ (không kể đường thẳng Δ) và không chứa điểm �(0;0) (Miền không được tô màu ở hình vẽ sau).

a) Ta có ��→−��→=��→−��→=��→+��→=��→

⇒∣��→−��→∣=∣��→∣=��=12��=12��2+��2=12�2+�2=�22

b) ��=��→−��→+��→=(��→−��→)+��→=��→+��→=��→+��→=0→=��

 

a) �∩�={2;3;4};

�∪�={0;1;2;3;4;5;6}.

b) Điều kiện: 2−�≥0

⇔�≤2⇒ Tập xác định �=(−∞;2].​