K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 4 2022

Cơ quan sinh dưỡng:

-Hạt trần:

+Thuộc nhóm thực vật bậc cao, đã có cấu tạo phức tạp: thân gỗ, có mạch dẫn trong thân.

-Hạt kín:

* Rễ

-Các dạng rễ chính: rễ cọc và rễ chùm.

-Biến dạng của rễ: rễ củ, rễ móc, rễ thở giác mút.

*Thân

-Các dạng thân chính:

+ Thân đứng: thân gỗ thân cột, thân cỏ.

+Thân leo: thân quấn, tua cuốn.

-Các loại biến dạng của thân: thân củ, thân rễ, thân mọng nước.

* Lá

-Các kiểu gân lá: gân hình mạng, gân song song, gân hình cung.

-Biến dạng của lá: lá biến thành gai, lá biến thành vảy, lá dự trữ, tay móc, tua cuốn.

-Các dạng lá chính: lá đơn, lá kép.

Cơ quan sinh sản:

- Hạt trần:

+Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên noãn nên được gọi là hạt trần.

+Chưa có hoa và quả.

-Hạt kín:

* Hoa

-Căn cứ vào bộ phận sinh sản chia hoa thành 2 nhóm: hoa đơn tính và hoa lưỡng tính.

-Cách mọc: hoa mọc đơn độc, hoa mọc thành cụm.

-Màu sắc hoa đa dạng: màu đỏ, màu hồng, màu trắng, ...

-Số nhị của hoa thì khác nhau ở mỗi hoa.

-Cách thụ phấn cho hoa: tự thụ phấn, thụ phấn nhờ côn trùng, thụ phấn nhờ gió, nhờ con người.

*Quả

-Quả được chia thành 2 nhóm:

+Quả khô: quả khô nẻ và quả khô không nẻ.

+Quả thịt: quả mọng và quả hạch.

*Hạt

-Hạt nằm trong quả.

-Cách phát tán của hạt: tự phát tán, phát tán nhờ gió, côn trùng.

Sai thì sửa và bổ sung giúp mình với nhé, cảm ơn.

Chúc học tốt!

16 tháng 4 2022

Chất NH3 tan nhiều trong nước

Chất rắn ít hào tan trong nước : đồng , chì , kẽm ,sắt ,..

_HT_

#lie_

6 tháng 4 2022
Voi có 5 ngón nhưng được xếp vào bộ Voi vì có nhiều đặc điểm khác biệt như trọng lượng cơ thể lớn, có ngà do răng cửa ở hàm trên phát triển, vòi do môi trên và mũi kéo dài tạo thành .
18 tháng 4 2022

Tại vì voi có các đặc điểm thuộc bộ voi

6 tháng 4 2022

ko bt hehhhhhhhhhhhhhhhhhhh

Xin lỗi chj em ko biết

7 tháng 4 2022

a,Năng lượng do protein cung cấp là:

 3200×19%=608 (kcal)

Năng lượng do lipit cung cấp là:

3200×11%=352(kcal)

Năng lượng do gluxit cung cấp là:

3200×(100%-19%-11%)=2240(kcal)

Năng lượng thực tế mà protein cung cấp là: 

608×90%=547,2 (kcal)

Năng lượng thực tế mà lipit cung cấp là:

352×75%=264(kcal)

Năng lượng thức tế mà gluxit cung cấp là:

2240×80%=1792(kcal)

Vậy,

Số g protein thực tế cần cung cấp cho cơ thể mỗi ngày là:

547,2:4,1=133,4634146(g)

Số g lipit thực tế cần cung cấp cho cơ thể mỗi ngày là:

264:9,3=28,38709677(g)

Số g gluxit thực tế cần cung cấp cho cơ thể mỗi ngày là:

1792:4,3=416,744186(g)

b,Số l oxi cần dùng cho sự oxi hóa trên là:

133,4634146×0,97+28,38709677×2,03+416,744186×0,83=532,982993(l)

Ví dụ nào sau đây KHÔNG minh họa sự biến động số lượng các cá thể trong quần thể ?A. Muỗi xuất hiện nhiều vào ban đêm, ít gặp vào ban ngày.B. Số lượng sâu giảm khi số lượng chim sâu tăng.C. Số lượng thỏ giảm khi rừng bị cháy.D. Chim cu gáy xuất hiện nhiều vào những tháng có lúa chín.Câu 18: Nếu số lượng cá thể quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng...
Đọc tiếp

Ví dụ nào sau đây KHÔNG minh họa sự biến động số lượng các cá thể trong quần thể ?

A. Muỗi xuất hiện nhiều vào ban đêm, ít gặp vào ban ngày.

B. Số lượng sâu giảm khi số lượng chim sâu tăng.

C. Số lượng thỏ giảm khi rừng bị cháy.

D. Chim cu gáy xuất hiện nhiều vào những tháng có lúa chín.

Câu 18: Nếu số lượng cá thể quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Giải thích nào sau đây là không phù hợp?

A. Mật độ quần thể giảm xuống, nguồn thức ăn giảm nên tỷ lệ tử vong tăng lên.

B. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít.

C. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.

D. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.

Câu 19. Trong mùa sinh sản chó sói đực thường đấu tranh với nhau để tranh giành con cái. Sói đực thắng sẽ được quyền cai trị và giao phối với các sói cái để sinh sản duy trì nòi giống.Ví dụ trên minh họa mối quan hệ

A. cạnh tranh trong quần thể.

B. hỗ trợ trong quần thể.

C. cạnh tranh giành thức ăn.

D. hỗ trợ nhau nhằm chống lại kẻ thù.

Câu 20. Khi nói về các đặc trưng của quần thể, khẳng định nào sau đây đúng?

A. Mật độ là đặc trưng quan trọng phản ánh cân bằng giữa nhu cầu của quần thể với sức chứa của môi trường.

B. Loài sinh vật nào có kích thước cơ thể càng lớn sẽ hình thành quần thể có số lượng cá thể càng nhiều.

C. Nếu môi trường sống ổn định thì tháp tuổi của quần thể có dạng suy thoái.

D. Các quần thể đều có xu hướng điều chỉnh tỉ lệ giới tính về mức 1/1.

Câu 21: Đặc trưng nào sau đây chỉ có ở quần thể người mà không có ở các quần thể sinh vật khác ?

A. Kinh tế - xã hội.

B. Tỉ lệ giới tính.

C. Thành phần nhóm tuổi.

D. Mật độ cá thể.

Câu 22: Đặc trưng nào sau đây đều có ở quần thể người và quần thể sinh vật khác ?

A.Thành phần nhóm tuổi.

B. Giáo dục.

C. Văn hóa.

D. Pháp luật.

Câu 23: Vì sao quần thể người lại có một số đặc trưng mà quần thể sinh vật khác không có?

A. do con người có hệ thần kinh phát triển, có tư duy và lao động sáng tạo.

B. do con người có đặc điểm thích nghi hoàn hảo với mọi điều kiện sống.

C. do quần thể người có sự hỗ trợ nhau tốt hơn các quần thể sinh vật khác.

D. do quần thể người có sự cạnh tranh nhau gay gắt tạo động lực phát triển tốt hơn.

Câu 24: Dạng tháp dân số trẻ là tháp

A. có đáy rộng, cạnh tháp xiên, đỉnh tháp nhọn, tuổi thọ trung bình thấp.

B. có đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, tuổi thọ trung bình cao.

C. có đáy rộng, cạnh tháp xiên, đỉnh tháp nhọn, tuổi thọ trung bình cao.

D. có đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, tuổi thọ trung bình thấp.

Câu 25: Tại sao mỗi quốc gia đều cần phát triển dân số hợp lí ?

A. Để duy trì dân số ở mức ổn định, cân bằng với sự phát triển kinh tế - xã hội.

B. Để tăng nhanh dân số liên tục, góp phần tăng nguồn nhân lực.

C. Để giảm dân số nhanh chóng , khắc phục tình trạng thiếu lương thực.

D. Để tăng nhanh dân số, khắc phục tình trạng mất cân bằng giới tính.

Câu 26: Tăng dân số quá nhanh ở quần thể người có thể dẫn đến những hậu quả nào sau đây?

I. Thiếu nơi ở.

II. Ô nhiễm môi trường.

III. Chặt phá rừng.

IV. Tắc nghẽn giao thông.

V. Xã hội phát triển.

Số phương án đúng là

A. 4.                          

B. 5.                           

C. 3.               

D. 2.

1
6 tháng 4 2022
17-A 18-C 19-A 20-A 21-A 22-A 23-A 24-A 25-A 26-A
4 tháng 4 2022
Ngu dốt và các mối quan

Cây phát sinh là một dạng sơ đồ hình cây được chia thành nhiều nhánh từ một gốc chung.Chia thành các nhánh nhỏ những cành nhỏ sao cho tận cùng là nhóm động vật

`HT`

4 tháng 4 2022

Diều hâu, Hải âu, Chim ưng , Cú, Ó,Đại bàng,Cắt ,Kền kền,Sếu,Yến

4 tháng 4 2022

ewsdrtfgyhgfđsxfghjkhgỳthdfghji