K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Ví dụ nào sau đây KHÔNG minh họa sự biến động số lượng các cá thể trong quần thể ?

A. Muỗi xuất hiện nhiều vào ban đêm, ít gặp vào ban ngày.

B. Số lượng sâu giảm khi số lượng chim sâu tăng.

C. Số lượng thỏ giảm khi rừng bị cháy.

D. Chim cu gáy xuất hiện nhiều vào những tháng có lúa chín.

Câu 18: Nếu số lượng cá thể quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Giải thích nào sau đây là không phù hợp?

A. Mật độ quần thể giảm xuống, nguồn thức ăn giảm nên tỷ lệ tử vong tăng lên.

B. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít.

C. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.

D. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.

Câu 19. Trong mùa sinh sản chó sói đực thường đấu tranh với nhau để tranh giành con cái. Sói đực thắng sẽ được quyền cai trị và giao phối với các sói cái để sinh sản duy trì nòi giống.Ví dụ trên minh họa mối quan hệ

A. cạnh tranh trong quần thể.

B. hỗ trợ trong quần thể.

C. cạnh tranh giành thức ăn.

D. hỗ trợ nhau nhằm chống lại kẻ thù.

Câu 20. Khi nói về các đặc trưng của quần thể, khẳng định nào sau đây đúng?

A. Mật độ là đặc trưng quan trọng phản ánh cân bằng giữa nhu cầu của quần thể với sức chứa của môi trường.

B. Loài sinh vật nào có kích thước cơ thể càng lớn sẽ hình thành quần thể có số lượng cá thể càng nhiều.

C. Nếu môi trường sống ổn định thì tháp tuổi của quần thể có dạng suy thoái.

D. Các quần thể đều có xu hướng điều chỉnh tỉ lệ giới tính về mức 1/1.

Câu 21: Đặc trưng nào sau đây chỉ có ở quần thể người mà không có ở các quần thể sinh vật khác ?

A. Kinh tế - xã hội.

B. Tỉ lệ giới tính.

C. Thành phần nhóm tuổi.

D. Mật độ cá thể.

Câu 22: Đặc trưng nào sau đây đều có ở quần thể người và quần thể sinh vật khác ?

A.Thành phần nhóm tuổi.

B. Giáo dục.

C. Văn hóa.

D. Pháp luật.

Câu 23: Vì sao quần thể người lại có một số đặc trưng mà quần thể sinh vật khác không có?

A. do con người có hệ thần kinh phát triển, có tư duy và lao động sáng tạo.

B. do con người có đặc điểm thích nghi hoàn hảo với mọi điều kiện sống.

C. do quần thể người có sự hỗ trợ nhau tốt hơn các quần thể sinh vật khác.

D. do quần thể người có sự cạnh tranh nhau gay gắt tạo động lực phát triển tốt hơn.

Câu 24: Dạng tháp dân số trẻ là tháp

A. có đáy rộng, cạnh tháp xiên, đỉnh tháp nhọn, tuổi thọ trung bình thấp.

B. có đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, tuổi thọ trung bình cao.

C. có đáy rộng, cạnh tháp xiên, đỉnh tháp nhọn, tuổi thọ trung bình cao.

D. có đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, tuổi thọ trung bình thấp.

Câu 25: Tại sao mỗi quốc gia đều cần phát triển dân số hợp lí ?

A. Để duy trì dân số ở mức ổn định, cân bằng với sự phát triển kinh tế - xã hội.

B. Để tăng nhanh dân số liên tục, góp phần tăng nguồn nhân lực.

C. Để giảm dân số nhanh chóng , khắc phục tình trạng thiếu lương thực.

D. Để tăng nhanh dân số, khắc phục tình trạng mất cân bằng giới tính.

Câu 26: Tăng dân số quá nhanh ở quần thể người có thể dẫn đến những hậu quả nào sau đây?

I. Thiếu nơi ở.

II. Ô nhiễm môi trường.

III. Chặt phá rừng.

IV. Tắc nghẽn giao thông.

V. Xã hội phát triển.

Số phương án đúng là

A. 4.                          

B. 5.                           

C. 3.               

D. 2.

1
6 tháng 4 2022
17-A 18-C 19-A 20-A 21-A 22-A 23-A 24-A 25-A 26-A
13 tháng 3 2022

Refer

 

+ Khi đk mt thuận lợi (hoặc số lượng cá thể của quần thể thấp) à mức tử vong giảm, sức sinh sản tăng, nhập cư tăng à tăng số lượng cá thể của quần thể.
...
1. Nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của QT:Quần thểNguyên nhân gây biến động QT
Bò sát, chim nhỏ, găm nhấmSố lượng giảm mạnh do lũ lụt bất thường

 

Khi số lượng cá thể của quần thể bị giảm mạnh thì quần thể dễ rơi vào vòng xoáy tuyệt chủng, khi đó do kích thước nhỏ quần thể dễ chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên gây ra biến động di truyền làm nghèo vốn gen của quần thể, mất các kiểu gen có lợi dẫn đến tuyệt chủng. Giao phối không ngẫu nhiên cũng tác động nhưng không rõ rệt như các yếu tố ngẫu nhiên.

13 tháng 3 2022

tham khảo

a - Hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.

- Trong đó, cơ quan quan trọng nhất là thận. Cấu tạo của thận gồm: phần vỏ và phần tủy với các đơn vị chức năng của thận cùng các ống góp và bể thận. Thận gồm 2 quả.

Quá trình tạo nước tiểu của thận được thực hiện thông qua 3 giai đoạn:  

Quá trình lọc ở cầu thận. 

Quá trình tái hấp thu các chất từ ống thận vào máu. 

Quá trình bài tiết một số chất thải từ máu vào lại ống thận.

28 tháng 11 2017

- Khi tiết trời ấm áp và độ ẩm không khí cao (ví dụ, ví dụ vào các tháng mùa mưa trong năm) muỗi sinh sản nhanh số lượng muỗi nhiều.

- Số lượng ếch nhái tăng cao vào mùa mưa.

- Chim cu gáy xuất hiện nhiều vào những tháng có lúa chín.

- Ví dụ về sự biến động số lượng các cá thể trong quần thể.

   + Số lượng sâu giảm khi số lượng chim sâu tăng.

   + Số lượng thỏ giảm khi rừng bị cháy.

19 tháng 5 2022

undefined

undefined

18 tháng 3 2022

D

18 tháng 3 2022

D.đều có lợi cho sự tồn tại của quần thể.

Câu 19: Tỉ lệ giới tính trong quần thể thay đổi chủ yếu theo:  A. Lứa tuổi của cá thể và sự tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái. B. Nguồn thức ăn của quần thể. C. Khu vực sinh sống. D. Cường độ chiếu sáng.Câu 20: Cơ chế điều hòa mật độ quần thể phụ thuộc vào:  A. Sự thống nhất mối tương quan giữa tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong. B. Khả năng sinh sản của các cá thể trong...
Đọc tiếp

Câu 19: Tỉ lệ giới tính trong quần thể thay đổi chủ yếu theo:

 A. Lứa tuổi của cá thể và sự tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái.

 B. Nguồn thức ăn của quần thể.

 C. Khu vực sinh sống.

 D. Cường độ chiếu sáng.

Câu 20: Cơ chế điều hòa mật độ quần thể phụ thuộc vào:

 A. Sự thống nhất mối tương quan giữa tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong.

 B. Khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.

 C. Tuổi thọ của các cá thể trong quần thể.

 D. Mối tương quan giữa tỉ lệ số lượng đực và cái trong quần thể.

Câu 21: Vào các tháng mùa mưa trong năm, số lượng muỗi tăng nhiều. Đây là dạng biến động số lượng:

 A. Theo chu kỳ ngày đêm                                                B. Theo chu kỳ nhiều năm

 C. Theo chu kỳ mùa                                              D. Không theo chu kỳ

Câu 22: Đặc điểm cấu tạo của động vật vùng lạnh có ý nghĩa giúp chúng giữ nhiệt cho cơ thể chống rét là:

 A. Có chi dài hơn.                                       B. Cơ thể có lông dày và dài hơn ( ở thú có lông).

 C. Chân có móng rộng.                               D. Đệm thịt dưới chân dày.

Câu 23: Mật độ của quần thể động vật tăng khi nào?

 A. Khi điều kiện sống thay đổi đột ngột như lụt lội, cháy rừng, dịch bệnh, …

 B. Khi khu vực sống của quần thể mở rộng.

 C. Khi có sự tách đàn của một số cá thể trong quần thể.

 D. Khi nguồn thức ăn trong quần thể dồi dào.

Câu 24: Quần thể người có đặc trưng nào sau đây khác so với quần thể sinh vật?

 A. Tỉ lệ giới tính                                                   B. Thành phần nhóm tuổi

 C. Mật độ                                                             D. Đặc trưng kinh tế xã hội.

Câu 25: Phiến lá của cây ưa ẩm, ưa sáng khác với cây ưa ẩm, chịu bóng ở điểm nào?

 A. Phiến lá mỏng, bản lá rộng, mô giậu kém phát triển, màu xanh sẫm.

 B. Phiến lá to, màu xanh sẫm, mô giậu kém phát triển.

 C. Phiến lá hẹp, màu xanh nhạt, mô giậu phát triển.

 D. Phiến lá nhỏ, mỏng, lỗ khí có ở hai mặt lá, mô giậu ít phát triển.

Câu 26: Phiến lá của cây ưa ẩm, chịu bóng khác với cây ưa ẩm, ưa sáng ở điểm nào?

 A. Phiến lá hẹp, màu xanh nhạt, mô giậu phát triển.

 B. Phiến lá dày, có nhiều tế bào kích thước lớn chứa nước.

 C. Phiến lá hẹp, lá có lớp lông cách nhiệt.

 D. Phiến lá mỏng, rộng bản, mô giậu ít phát triển.

Câu 27: Để tạo ưu thế lai ở cây trồng người ta dùng phương pháp chủ yếu nào sau đây?

 A. Tự thụ phấn                                                                 B. Cho cây F1 lai với cây P

 C. Lai khác dòng                                                              D. Lai phân tích

Câu 28: Ưu thế lai biểu hiện như thế nào qua các thế hệ :

 A.Biểu hiện cao nhất ở thế hệ P, sau đó giảm dần qua các thế hệ .

 B. Biểu hiện cao nhất ở thế hệ F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ .

 C. Biểu hiện cao nhất ở thế hệ F2, sau đó giảm dần qua các thế hệ.

 D. Biểu hiện cao nhất ở thế hệ F1, sau đó tăng dần qua các thế hệ .

Câu 29: Vai trò quan trọng nhất của ánh sáng đối với động vật là:

 A. Kiếm mồi.                                                                  B. Nhận biết các vật.

 C. Định hướng di chuyển trong không gian.                    D. Sinh sản.

Câu 30: Nếu ánh sáng tác động vào cây xanh từ một phía nhất định, sau một thời gian cây mọc như thế nào?

 A. Cây vẫn mọc thẳng                                          B. Cây luôn quay về phía mặt trời.

 C. Ngọn cây sẽ mọc cong về phía có nguồn sáng   D. Ngọn cây rũ xuống. 

Câu 31: Nhóm sinh vật nào sau đây có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường?

 A. Nhóm sinh vật hằng nhiệt.                      B. Nhóm sinh vật biến nhiệt.

 C. Nhóm sinh vật ở nước.                                     D. Nhóm sinh vật ở cạn.

Câu 32: Nhân tố nhiệt độ ảnh hưởng như thế nào lên đời sống thực vật?

 A. đến sự biến dạng của cây có rễ thở ở vùng ngập nước .

 B. đến cấu tạo của rễ

 C. đến sự dài ra của thân

 D. đến hình thái, cấu tạo, hoạt động sinh lý và sự phân bố của thực vật.

Câu 33: Trong chuỗi thức ăn sau:

Cây cỏ     à Bọ rùa   à Ếch    à  Rắn  àVi sinh vật . Thì rắn   là :

 A. Sinh vật sản xuất                                              B. Sinh vật tiêu thụ cấp 1

 C. Sinh vật tiêu thụ cấp 2                                               D. Sinh vật tiêu thụ cấp 3

Câu 34: Trong một quần xã sinh vật, loài ưu thế là:

 A. Loài chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài khác

 B. Loài có số lượng cá thể cái đông nhất

 C. Loài  đóng vai trò quan trọng  ( số lượng lớn)

 D. Loài có tỉ lệ đực/ cái ổn định nhất

Câu 35: Trong một quần xã sinh vật, loài đặc trưng là:

 A. Loài chỉ có ở  một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài khác

 B. Loài có số lượng cá thể cái đông nhất

 C. Loài  đóng vai trò quan trọng ( số lượng lớn)

 D. Loài có tỉ lệ đực/ cái ổn định  nhất

Câu 36: Trong chuỗi thức ăn, sinh vật sản xuất là loài sinh vật nào sau đây?

 A. Nấm và vi khuẩn                                    B. Thực vật

 C. Động vật ăn thực vật                              D. Các động vật kí sinh

Câu 37: Sinh vật tiêu thụ gồm những đối tượng nào sau đây?

 A. Động vật ăn thực vật ,  động vật ăn thịt bậc 1 . động vật ăn thịt bậc 2

 B. Động vật ăn thịt bậc 1, động vật ăn thịt bậc 2, thực vật 

 C. Động vật ăn thịt bậc 2,  động vật ăn thực vật,  thực vật 

 D. Thực vật  , động vật ăn thịt bậc 2 ,  động vật ăn thực vật

Câu  38: Sinh vật ăn thịt là:

 A. Con bò                                                   B. Con cừu

 C. Con thỏ                                                  D. Cây nắp ấm

Câu 39: Trong chuỗi thức ăn, sinh vật sản xuất là loài sinh vật nào sau đây?

 A. Nấm và vi khuẩn                                              B. Thực vật

 C. Động vật ăn thực vật                                        D. Các động vật kí sinh.

Câu 40: Sinh vật tiêu thụ gồm những đối tượng nào sau đây?

 A. Động vật ăn thực vật ,  động vật ăn thịt bậc 1 . động vật ăn thịt bậc 2

 B. Động vật ăn thịt bậc 1, động vật ăn thịt bậc 2, thực vật 

 C. Động vật ăn thịt bậc 2,  động vật ăn thực vật,  thực vật 

 D. Thực vật  , động vật ăn thịt bậc 2 ,  động vật ăn thực vật

Câu  41: Sinh vật ăn thịt là:

 A. Con bò                                                   B. Con cừu

 C. Con thỏ                                                  D. Cây nắp ấm

Câu 42: Ứng dụng sự thích nghi của cây trồng đối với nhân tố ánh sáng, người ta trồng xen các loại cây theo trình tự sau:

 A. Cây ưa bóng trồng trước, cây ưa sáng trồng sau.

 B. Trồng đồng thời nhiều loại cây.

 C. Cây ưa sáng trồng trước, cây ưa bóng trồng sau.

 D.Tuỳ theo mùa mà trồng cây ưa sáng hoặc cây ưa bóng trước.

Câu 43: Những cây gỗ cao, sống chen chúc, tán lá hẹp phân bố chủ yếu ở

 A. Thảo nguyên.                                         B. Rừng ôn đới.

 C. Rừng mưa nhiệt đới                                D. Hoang mạc.

Câu 44: Các nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố sinh thái vô sinh?

 A. Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, thực vật.

 B. Nước biển, sông, hồ, ao,  cá, ánh sáng, nhiệt độ, độ dốc.

 C. Khí hậu, thổ nhưỡng, nước, địa hình.

 D. Các thành phần cơ giới và tính chất lí, hoá của đất; nhiệt độ, độ ẩm, động vật.

Câu 45: Cơ thể sinh vật được coi là môi trường sống khi:

 A. Chúng là nơi ở của các sinh vật khác.

 B. Các sinh vật khác có thể đến lấy chất dinh dưỡng từ cơ thể chúng.

 C. Cơ thể chúng là nơi ở, nơi lấy thức ăn, nước uống của các sinh vật khác.

 D. Cơ thể chúng là nơi sinh sản của các sinh vật khác.

Câu 46: Vì sao nhân tố con người được tách ra thành một nhóm nhân tố sinh thái riêng:

 A. Vì con người có tư duy, có lao động.

 B. Vì con người tiến hoá nhất so với các loài động vật khác.

 C. Vì hoạt động của con người khác với các sinh vật khác, con người có trí tuệ nên vừa  khai thác tài nguyên thiên nhiên lại vừa cải tạo thiên nhiên.

 D. Vì con người có khả năng làm chủ  thiên nhiên.

Câu 47: Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái, thì chúng có vùng phân bố như thế nào?

 A. Có vùng phân bố hẹp.                             B. Có vùng phân bố hạn chế.

 C .Có vùng phân bố rộng.                                    D. Có vùng phân bố hẹp hoặc hạn chế.

Câu 48: Khi nào các yếu tố đất, nước, không khí, sinh vật đóng vai trò của một môi trường?

 A. Khi nơi đó có đủ điều kiện thuận lợi về nơi ở cho sinh vật.

 B. Là nơi sinh vật có thể kiếm được thức ăn.

 C. Khi đó là nơi sinh sống của sinh vật.

 D. Khi nơi đó không có ảnh hưởng gì đến đời sống của sinh vật.

Câu 49: Khi tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn, thế hệ sau thường xuất hiện hiện tượng:

A. Có khả năng chống chịu tốt với điều kiện của môi trường

B. Cho năng suất cao hơn thế hệ trước

C. Sinh trưởng và phát triển chậm, bộc lộ những tính trạng xấu

D. Sinh trưởng và phát triển nhanh, bộc lộ những tính trạng tốt

Câu 50: Biểu hiện của hiện tượng thoái hóa giống là:

A. Con lai có sức sống cao hơn bố mẹ                    B. Con lai sinh trưởng mạnh hơn bố mẹ

C. Năng suất thu hoạch luôn tăng lên           D. Con lai có sức sống kém dần

4
10 tháng 3 2022

chia nhỏ ra được ko ;-;

10 tháng 3 2022

chia nhỏ .-.

15 tháng 6 2016

   a.

- Nhóm tuổi của quần thể luôn thay đổi phụ thuộc vào các điều kiện của môi trường sống

Khi điều kiện môi trường bất lợi các cá thể con non và già bị chết nhiều hơn nhóm tuổi trung bình. Khi điều kiện thuận lợi nhóm tuổi non lớn nhanh, khả năng sinh sản tăng làm cho kích thức quần thể tăng.

- Tháp dân số trẻ là tháp dân số có đáy tháp rộng do số lượng trẻ em sinh ra hằng năm cao. Cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh tháp nhọn biểu hiện tỉ lệ người tử vong cao. Tuổi thọ trung bình thấp.

- Tháp dân số già là tháp dân số có đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu thị tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp. Tuổi thọ trung bình cao.

b.

- S lượng sóc sau 5 năm:

      Năm 1:        2 + (1 x 4) = 6 con

      Năm 2:        6 + (3 x 4) = 18 con

      Năm 3:        18 + (9 x 4) = 54 con

      Năm 4:        54 + (27 x 4) = 162 con

      Năm 5:        162 + (81 x 4) = 486 con

- Trong thc tế s lượng sóc không tăng được như vy vì các nguyên nhân sau đây:

+ Ngun sng trong sinh cnh là có gii hn.

+ Cnh tranh cùng loài và khác loài luôn xy ra, luôn có khng chế sinh hc.

+ Qun th sóc lúc đầu có kích thước quá nh chưa chc đã duy trì được qua thi gian.

30 tháng 9 2017

Đúng không ?

11 tháng 7 2017

- Ví dụ: Rừng bị cháy dẫn đến nguồn thức ăn cạn kiệt làm cho số lượng thỏ trong khu rừng đó giảm.

- Khi số lượng cá thể của mỗi quần thể trong quần xã luôn được không ở mức nhất định phù hợp với khả năng của môi trường thì tạo nên sự cân bằng sinh học trong quần xã.