Thể tích khí H2 thu được khi cho 5,4g Al vào dung dịch chứa 29,2g HCl là:
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\)
Gọi số mol Fe = x (mol) => Theo phương trình suy ra số mol \(FeCl_2=x\)(mol)
Theo bài ra, khối lượng muối FeCl2 tăng 7.1 gam so với khối lượng Fe
=> 127x - 56x = 7.1
=> x = 0.1 (mol)
Theo phương trình => \(n_{HCl}=2x=0.2mol\)
\(=>V_{HCl}=\frac{0.2}{2}=0.1l=100ml\)=> Đáp án B
Chúc bạn học tốt
Phương trình hóa học phản ứng
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
Hệ số các chất 1 : 2 : 1 : 1 (1)
tham gia phản ứng
=> nFe = nFeCl2
mà: mFeCl2 - mFe = 7.1
=> nFeCl2.MFeCl2 - nFe.MFeCl2 = 7.1
=> nFeCl2.127 - nFe.56 = 7.1
=> nFe.127 - nFe.56 = 71
=> nFe = 0,1 (mol) (2)
Lại có : Cmol = \(\frac{n_{H_2SO_4}}{V_{H_2SO_4}}=2\Rightarrow n_{H_2SO_4}=2.V_{H_2SO_4}\)
Từ (1) và (2) => \(n_{H_2SO_4}=0,2\left(\text{mol}\right)\)
=> \(V_{H_2SO_4}=0,1\left(l\right)\)
=> Chọn A
\(n_{khí}=\frac{6.72}{22.4}=0.3mol\)
Vì kim loại A hóa trị III => Ta có phương trình:
\(2A+3H_2SO_4->A_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0.2 <- 0.3 <- 0.1 <- 0.3 / mol
\(M_A=\frac{5.4}{0.2}=27\)=> A là Al
=> Khối lượng dung dịch muối thu được = Khối lượng dung dịch \(Al_2\left(SO_4\right)_3\)
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0.1x342=34.2g\)
\(a=\frac{0.3x98}{200}x100\%=14.7\%\)
C5 dung dịch thì mình không hiểu là có ý gì cả. Chúc bạn học tốt.
\(n_{Zn}=\frac{13}{65}=0,2mol\)
\(M_{\text{khí}}=18,5.2=37g/mol\)
Đặt \(\hept{\begin{cases}x\left(mol\right)=n_{N_2}\\y\left(mol\right)=n_{N_2O}\end{cases}}\)
\(\rightarrow\frac{28x+44y}{x+y}=37\)
\(\rightarrow\frac{x}{y}=\frac{7}{9}\)
\(\rightarrow y=\frac{9x}{7}\)
Bảo toàn e:
\(\rightarrow2n_{Zn}=10n_{N_2}+8n_{N_2O}\)
\(\rightarrow0,4=10x+8.\frac{9x}{7}\)
\(\rightarrow x=\frac{7}{355}mol\)
\(\rightarrow y=\frac{9}{355}mol\)
\(V_{\text{khí}}=\frac{7}{355}.22,4+\frac{9}{355}.22,4=1l\)
\(8Al+30HNO_3→8Al(NO_3)_3+3N_2O↑+15H_2O\)
\(8Al+30HNO_3→ 8Al(NO_3)_3+3NH_4NO_3+9H_2O\)
\(A:Al(NO_3)_3;NH_4NO_3;HNO_3\) dư
\(HNO_3+NaOH→ NaNO_3+H_2O\)
\(NH_4NO_3+NaOH→ NaNO_3+NH_3↑+H_2O\)
\(Al(NO_3)_3+3NaOH→ Al(OH)_3↓+3NaNO_3\)
\(NaOH+Al(OH)_3→NâlO_2+2H_2O\)
\(B:NaNO_3;NaAlO_2;NaOH\) dư
\(C:NH_3\)
\(2NaOH+H_2SO_4→Na_2SO_4+2H_2O\)
\(2NaAlO_2+2H_2O+H_2SO_4→2Al(OH)_3↓+Na_2SO_4\)
\(2Al(OH)_3+3H_2SO_4→Al_2(SO_4)_3+6H_2O\)
Thành phần phần trăm oxi trong Đồng(II) oxit CuO là:
\(\%mO=\frac{M_O}{M_{CuO}}\cdot100\%=20\%\)
Phương trình hóa học phản ứng
2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2 (1)
Lại có \(n_{Al}=\frac{m}{M}=\frac{5,4}{27}=0,2\)(mol) (2)
\(n_{HCl}=\frac{m}{M}=\frac{29,2}{36,5}-0,8\left(mol\right)\)
Nhận thấy \(\frac{0,2}{2}< \frac{0,8}{6}\Rightarrow HCl\text{ dư }\)
=> Tính thể tích khí H2 qua số mol của Al
Từ (1) (2) => \(n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=n.22,4=6,72\left(l\right)\)
PTHH là 2Al+ 6HCl\(\rightarrow\)3H2 + 2AlCl3
2 6 3 2 (mol)
Số mol Al là:
nAl = \(\frac{m_{Al}}{M_{Al}}=\frac{5,4}{27}=0,2mol\)
số mol HCl là:
nHCl = \(\frac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\frac{29,2}{36,5}=\)0,8 (mol)
Ta có 0,2<0,8
=> Al phản ứng hết
Số mol H2 là:
\(n_{H_2}=0,3\cdot\frac{3}{2}\)=0,45 mol
Thể tích khí H2 là:
\(V_{H_2}=22,4\cdot0,45=10,08\left(l\right)\)