K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 12 2017
ai có thì cho mình ngay nhé
10 tháng 12 2017

bài kiểm tra??bài nào vậy bạn

10 tháng 12 2017

nghiax là con bướm nha bn

k mik nha 

@_@

10 tháng 12 2017

Từ đó có nghĩa là con bướm nha bạn.

11 tháng 12 2017

i think the health is very important for many people.Because it helps many people comfortable and fun.Beside you will protect your body from environment and change weather.It also helps you not tired , bored ....you should protect your healthy by : if you go out,you should wear warm clothers , don't wear shorts clothers in cold weather....finnally, health is very very important 

10 tháng 12 2017

1go 2go 3live 4is a  5live 6have 7play 8play

10 tháng 12 2017

1 và 2 là does.

3lives

4 bes

5 như 3

6 has

7 plays

8 như 7

chúc bạn học tốt

10 tháng 12 2017

1. what do you ?

2. do you have noodles?

3. how many pillows are there?

4. there are three bookk under the bed.

5. he has dinner at 7 o'clock.

10 tháng 12 2017

1. What do you ?

2. Do you have noodles ?

3. How many pillows are there ?

4. There are three books under the bed

5. He has dinner at 7 o'clock

10 tháng 12 2017

c​ó​ nghĩa​ kết​ bạn​ với​ tôi

21 tháng 8 2019

=> kb với tôi.

#goodluck

11 tháng 12 2017

listens

do you get to

don't

washes

what does.....go

24 tháng 5 2018

listens

do you get to

don't l i k e

washes

what does...do....?

10 tháng 12 2017

chúng là các giới từ(preposition), đứng trước các danh từ để phụ cho N các ý nghĩa như:thời gian, địa điểm, tập thể, ......

Mk chỉ bt vậy thôi, thông cảm nhé!

10 tháng 12 2017

1. Giới từ “in”, “on”, “at” được dùng để chỉ thời gian.

1.1. “in”: vào … (khoảng thời gian dài)

Ta đặt “in” trước các từ chỉ thời gian dài như: năm, tháng, tuần, mùa, …

VD: in 1980 (vào năm 1980)

in 1980s (vào những năm của thập niên 80)

in February (vào tháng hai)

in this week (trong tuần này)

in Summer (vào mùa hè)

1.2. “on”: vào … (ngày trong tuần)

Ta đặt “on” trước những từ chỉ những ngày trong tuần, hoặc một dịp nào đó.

VD: on Sunday (vào ngày Chủ nhật)

on Monday (vào ngày thứ bảy)

on this occasion (nhân dịp này)

on this opportunity (nhân cơ hội này)

1.3. “at” : vào lúc … (giờ trong ngày, hoặc một khoảnh khắc)

Ta đặt “at” trước từ chỉ mốc thời gian rất ngắn cụ thể như giờ giấc trong ngày.

VD: at 2 o’clock (vào lúc 2 giờ)

at that moment (vào lúc đó)

at that time (vào lúc đó),

at present (hiện tại)

2. Giới từ “in”, “on”, “at” được dùng để chỉ nơi chốn:

2.1. “in”: ở … (trong một nơi nào đó)

Ta đặt “in” trước từ chỉ khu vực địa lý rộng lớn, hoặc từ chỉ vị trí lọt lòng, ở trong lòng một cái gì đó.

VD: in the bed (ở trên giường)

in a box (ở trong một cái hộp)

in this house (ở trong ngôi nhà này)

in the street (ở trên đường phố)

in New York (ở New York)

in Vietnam (ở Việt Nam),

in Asia (ở châu Á)

2.2. “on”: ở … (trên mặt một cái gì đó)

Ta đặt “on” trước từ chỉ đồ vật để chỉ vị trí tiếp xúc trên mặt phẳng của đồ vật đó.

VD: on this table (ở trên cái bàn này)

on this surface (ở trên mặt phẳng này)

on this box (ở trên cái hộp này)

2.3. “at”: ở … (tại một nơi nào đó không được cụ thể)

Ta đặt “at” trước từ chỉ nơi chốn để chỉ vị trí một cách chung chung.

VD: He is at school.(anh ấy đang ở trường học)

at home (ở nhà)

at work (ở nơi làm việc)

10 tháng 12 2017
  • Giới từ in đứng trước những từ chỉ thời gian khái quát nhất như thế kỷ, tương lai, năm, tháng, mùa, tuần, sáng, chiều, tối, ...

  • Giới từ on đứng trước những từ chỉ ngày/dịp cụ thể nào đó.

  • Giới từ at đứng trước những từ chỉ cột mốc thời gian, thời điểm, khoảnh khắc

10 tháng 12 2017

+ Thì HTĐ :

S + am/is/are +PP (past paripate) +by +...

Tủy trường hợp có thể bỏ by

+ thì HTTD:

S + am/is/are +being + PP+by+...

+ Thì HTHT:

S+has/have + been +PP+by...

Nếu còn gì chưa rõ thì kết bạn rồi hỏi mình, mình giúp cho

10 tháng 12 2017

trang web này giải toán nha bn, còn mún hỏi tiếng anh thì qa trang khác mà hỏi