K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bài 1: Cân bằng các PTHH sau bằng phương pháp thăng bằng electron: 1. NH3 + O2 → NO + H2O 2. Cu + HNO3  Cu(NO3)2 + NO + H2O 3. Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O 4. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2S + H2O 5. MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2¬ + H2O 6. FeO + HNO3 → Fe(NO3)3+N2O¬+H2O Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam kim loại Mg vào dung dịch HNO3 loãng, giả sử chỉ thu được V lít khí N2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc). a. Tính V b. Tính khối lượng muối...
Đọc tiếp

Bài 1: Cân bằng các PTHH sau bằng phương pháp thăng bằng electron:

1. NH3 + O2 → NO + H2O

2. Cu + HNO3  Cu(NO3)2 + NO + H2O

3. Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

4. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2S + H2O

5. MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2¬ + H2O

6. FeO + HNO3 → Fe(NO3)3+N2O¬+H2O

Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam kim loại Mg vào dung dịch HNO3 loãng, giả sử chỉ thu được V lít khí N2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc).

a. Tính V

b. Tính khối lượng muối thu được

Bài 3: Cho m gam Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 3,36 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất).

a. Tính m

b. Tính khối lượng muối thu được.

Bài 4: Hòa tan hết 1,84 gam hỗn hợp Cu và Fe trong dung dịch HNO3 dư, thu được 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu

0

\(n_{H_2SO_4}=0,6.1=0,6mol\\ n_{ZnO}=a;n_{Fe_2O_3}=b\\ a.ZnO+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2O\\ Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ b.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}81a+160b=40,3\\a+3b=0,6\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow a=0,3;b=0,1\\ \%m_{ZnO}=\dfrac{0,3.81}{40,3}\cdot100\%=60,3\%\\ \%m_{Fe_2O_3}=100\%-60,3\%=39,7\%\\ c.n_{ZnSO_4}=n_{Zn}=0,3mol\\ n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Fe_2O_3}=0,1mol\\ C_{M_{ZnSO_4}}=\dfrac{0,3}{0,6}=0,5M\\ C_{M_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}}=\dfrac{0,1}{0,6}M\)

\(a.n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\\ n_{Mg}=a,n_{Na}=b\\ Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\\ 2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\ 2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}24a+23b=9,4\\a+0,5b=0,3\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow a=b=0,2\\ m_{Mg}=0,2.24=4,8g\\ m_{Na}=0,2.23=3,6g\\ b.n_{H_2SO_4}=0,5b+a=0,3mol\\ m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,3.98}{10\%}\cdot100\%=294g\\ c.n_{MgSO_4}=n_{Mg}=0,2mol\\ n_{Na_2SO_4}=0,5n_{Na}=0,1mol\\ m_{MgSO_4}=120.0,2=24g\\ m_{Na_2SO_4}=142.0,1=14,2g\)

2 tháng 3

\(n_{CaCO_3}=\dfrac{50}{100}=0,5\left(mol\right)\\ a,PTHH:CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\\ b,n_{CO_2}=n_{CaCl_2}=n_{CaCO_3}=0,5\left(mol\right)\\ V_{CO_2\left(25^oC,1bar\right)}=0,5.24,79=12,395\left(l\right)\\ c,n_{HCl}=2.0,5=1\left(mol\right)\\ V_{ddHCl}=\dfrac{1}{0,2}=5\left(l\right)\\ d,m_{CaCl_2}=111.0,5=55,5\left(g\right)\)

2 tháng 3

\(n_{hh}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\\ C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\\ n_{C_2H_4}=n_{C_2H_4Br_2}=\dfrac{18,8}{188}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow\%V_{\dfrac{C_2H_4}{hh}}=\dfrac{0,1}{0,3}.100\%\approx33,333\%\Rightarrow\%V_{\dfrac{CH_4}{đktc}}\approx66,667\%\)

28 tháng 2

\(a.n_{BaCl_2}=\dfrac{20,8}{208}=0,1mol\\ n_{AgNO_3}=\dfrac{1,7}{170}=0,1mol\\ BaCl_2+2AgNO_3\rightarrow Ba\left(NO_3\right)_2+2AgCl\\ \Rightarrow\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,1}{2}\Rightarrow BaCl_2.dư\\ BaCl_2+2AgNO_3\rightarrow Ba\left(NO_3\right)_2+2AgCl\)
0,05          0,1                   0,05                0,1
\(m_{Ba\left(NO_3\right)_2}=0,05.261=13,05g\\ m_{AgCl}=0,1.143,5=14,35g\\ m_{BaCl_2.dư}=\left(0,1-0,05\right).208=10,4g\\ b.V_{dd.sau}=0,03+0,07=0,1l\\ C_{M_{Ba\left(NO_3\right)_2}}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5M\\ C_{M_{BaCl_2.dư}}=\dfrac{0,1-0,05}{0,1}=0,5M\)

28 tháng 2

\(n_{Na_2CO_3.10H_2O}=\dfrac{85,8}{286}=0,3mol\\ m_{Na}=0,3.46=13,8g\\ m_C=0,3.12=3,6g\\ m_O=0,3.208=62,4g\\ m_H=0,3.20=6g\)

bạn ghi đúng câu hỏi chưa ạ

Câu 1: Tính chất vật lí cơ bản của metan là  A. chất lỏng, không màu, tan nhiều trong nước.  B. chất khí, màu vàng lục, tan nhiều trong nước.  C. chất khí, không màu, mùi xốc, nặng hơn không khí, ít tan trong nước.  D. chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước. Câu 2: Chất nào sau đây có phản ứng thế với clo?  A. CO2  B. Na  C. C  D. CH4 Câu 3: Đốt cháy khí metan bằng khí oxi. Nếu hỗn hợp...
Đọc tiếp

Câu 1: Tính chất vật lí cơ bản của metan là

 A. chất lỏng, không màu, tan nhiều trong nước.

 B. chất khí, màu vàng lục, tan nhiều trong nước.

 C. chất khí, không màu, mùi xốc, nặng hơn không khí, ít tan trong nước.

 D. chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước.

Câu 2: Chất nào sau đây có phản ứng thế với clo?

 A. CO2

 B. Na

 C. C

 D. CH4

Câu 3: Đốt cháy khí metan bằng khí oxi. Nếu hỗn hợp nổ mạnh thì tỉ lệ thể tích của khí metan và khí oxi là

 A. 1 thể tích khí metan và 3 thể tích khí oxi.

 B. 2 thể tích khí metan và 1 thể tích khí oxi.

 C. 1 thể tích khí metan và 2 thể tích khí oxi.

 D. 3 thể tích khí metan và 2 thể tích oxi.

Câu 4: Cho các chất sau: H2O, HCl, Cl2, O2, CO2. Khí metan phản ứng được với

 A. H2O, HCl.

 B. Cl2, O2.

 C. HCl, Cl2.

 D. O2, CO2.

Câu 5: Phản ứng hóa học đặc trưng của metan là

 A. phản ứng cộng.

 B. phản ứng thế.

 C. phản ứng tách.

 D. phản ứng trùng hợp.

Câu 6: Đốt cháy hợp chất hữu cơ nào sau đây thu được số mol CO2 nhỏ hơn số mol H2O?

 A. CH4

 B. C4H6

 C. C2H4

 D. C6H6

Câu 7: Khí metan có lẫn khí cacbonic. Để thu được khí metan tinh khiết cần

 A. Dẫn hỗn hợp qua nước vôi trong dư.

 B. Đốt cháy hỗn hợp rồi dẫn qua nước vôi trong.

 C. Dẫn hỗn hợp qua bình đựng dung dịch H2SO4.

 D. Dẫn hỗn hợp qua bình đựng dung dịch brom dư.

Câu 8: Cho các chất sau: CH4, Cl2, H2, O2. Có mấy cặp chất có thể tác dụng với nhau từng đôi một ?

 A. 2

 B. 3

 C. 4

 D. 5

Câu 9: Thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố cacbon và hiđro trong CH4 lần lượt là

 A. 50% và 50%.

 B. 75% và 25%.

 C. 80% và 20%.

 D. 40% và 60%.

Câu 10: Khi đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol metan người ta thu được một lượng khí CO2 (đktc) có thể tích là

 A. 5,6 lít.

 B. 11,2 lít.

 C. 16,8 lít.

 D. 8,96 lít.

 

1
27 tháng 2

Câu 1: Tính chất vật lí cơ bản của metan là

 A. chất lỏng, không màu, tan nhiều trong nước.

 B. chất khí, màu vàng lục, tan nhiều trong nước.

 C. chất khí, không màu, mùi xốc, nặng hơn không khí, ít tan trong nước.

 D. chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước.

Câu 2: Chất nào sau đây có phản ứng thế với clo?

 A. CO2

 B. Na

 C. C

 D. CH4

Câu 3: Đốt cháy khí metan bằng khí oxi. Nếu hỗn hợp nổ mạnh thì tỉ lệ thể tích của khí metan và khí oxi là

 A. 1 thể tích khí metan và 3 thể tích khí oxi.

 B. 2 thể tích khí metan và 1 thể tích khí oxi.

 C. 1 thể tích khí metan và 2 thể tích khí oxi.

 D. 3 thể tích khí metan và 2 thể tích oxi.

Câu 4: Cho các chất sau: H2O, HCl, Cl2, O2, CO2. Khí metan phản ứng được với

 A. H2O, HCl.

 B. Cl2, O2.

 C. HCl, Cl2.

 D. O2, CO2.

Câu 5: Phản ứng hóa học đặc trưng của metan là

 A. phản ứng cộng.

 B. phản ứng thế.

 C. phản ứng tách.

 D. phản ứng trùng hợp.

Câu 6: Đốt cháy hợp chất hữu cơ nào sau đây thu được số mol CO2 nhỏ hơn số mol H2O?

 A. CH4

 B. C4H6

 C. C2H4

 D. C6H6

Câu 7: Khí metan có lẫn khí cacbonic. Để thu được khí metan tinh khiết cần

 A. Dẫn hỗn hợp qua nước vôi trong dư.

 B. Đốt cháy hỗn hợp rồi dẫn qua nước vôi trong.

 C. Dẫn hỗn hợp qua bình đựng dung dịch H2SO4.

 D. Dẫn hỗn hợp qua bình đựng dung dịch brom dư.

Câu 8: Cho các chất sau: CH4, Cl2, H2, O2. Có mấy cặp chất có thể tác dụng với nhau từng đôi một ?

 A. 2

 B. 3

 C. 4

 D. 5

Câu 9: Thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố cacbon và hiđro trong CH4 lần lượt là

 A. 50% và 50%.

 B. 75% và 25%.

 C. 80% và 20%.

 D. 40% và 60%.

Câu 10: Khi đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol metan người ta thu được một lượng khí CO2 (đktc) có thể tích là

 A. 5,6 lít.

 B. 11,2 lít.

 C. 16,8 lít.

 D. 8,96 lít.