K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

*Quy ước gen:

A:quả tròn ; a:quả dài 

B: hoa vàng; b: hoa trắng 

-F1 thu được tỉ lệ xấp xỉ 1:1:1:1.

-> Xảy ra 2 trường hợp :

-Trường hợp 1:

Sơ đồ lai:

P: AaBb × aabb

F1: 1AaBb:1Aabb:1AaBb:1aabb

-Trường hợp 2:

Sơ đồ lai:

P: Aabb × aaBb

F1: 1 AaBb:1 Aabb:1AaBb:1aabb

chúc bn học tốt !

23 tháng 9 2021

theo mình thì đáp án là A

Điều kiện nghiệm đúng của định luật phân li độc lập là gì? *10 điểm   A. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST đồng dạng khác nhau.   B. Tính trạng phải trội hoàn toàn.   C. Tính trạng do 1 cặp gen điều khiển.   D. Gen phải nằm trên NST và trong nhân.Câu 2: Trong các kiểu gen sau đây, cá thể dị hợp bao gồm: 1. aaBB , 2. AaBb , 3. Aabb 4. AABB, 5. aaBb, 6. aabb *10...
Đọc tiếp
Điều kiện nghiệm đúng của định luật phân li độc lập là gì? *10 điểm   A. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST đồng dạng khác nhau.   B. Tính trạng phải trội hoàn toàn.   C. Tính trạng do 1 cặp gen điều khiển.   D. Gen phải nằm trên NST và trong nhân.Câu 2: Trong các kiểu gen sau đây, cá thể dị hợp bao gồm: 1. aaBB , 2. AaBb , 3. Aabb 4. AABB, 5. aaBb, 6. aabb *10 điểm   A. 2   B. 3 và 5   C. 2, 3 và 5   D. 1, 2, 3 và 5Câu 3: Điền vào chỗ trống: “Khi lai hai bố mẹ khác nhau về … cặp tính trạng thuần chủng tương phản … với nhau cho F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng … các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó”. *10 điểm   A. hai; di truyền độc lập; tích.   B. một; di truyền độc lập; tích.   C. hai; di truyền; tích.   D. hai; di truyền độc lập; tổng.Câu 4: Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a : thân thấp; B : quả tròn, b : quả bầu dục. Các gen này phân li độc lập với nhau. Từ kiểu hình đã cho, hãy xác định các kiểu gen của cây cà chua thân thấp, quả bầu dục. *10 điểm   A. Aabb   B. aabb   C. AaBb   D. aaBB, aaBbCâu 5: Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a : thân thấp; B : quả tròn, b : quả bầu dục. Các gen này phân li độc lập với nhau. Từ kiểu gen đã cho, hãy xác định kiểu hình của cơ thể Aabb *10 điểm   A. Thân cao, quả tròn   B. Thân cao, quả bầu dục   C. Thân thấp, quả tròn   D. Thân thấp, quả bầu dụcCâu 6. Nội dung quy luật phân li độc lập là gì? *10 điểm   A. Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.   B. Các cặp nhân tố di truyền đã phân li trong quá trình phát sinh giao tử.   C. Hai cặp nhân tố di truyền đã phân li trong quá trình phát sinh giao từ.   D. Hai cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao từ.Câu 7: Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập là gì? *10 điểm   A. Làm xuất hiện các giao tử khác nhau trong quá trình phát sinh giao tử.   B. Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá tringh phát sinh giao tử.   C. Giải thích một trong các nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ hợp ở các loài giao phối.   D. Là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá.Câu 8: Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a : thân thấp; B : quả tròn, b : quả bầu dục. Các gen này phân li độc lập với nhau. Từ kiểu hình đã cho, hãy xác định các kiểu gen của cây cà chua thân cao, quả bầu dục. *10 điểm   A. AAbb, Aabb   B. AaBB, AaBb   C. AAbb, AaBb   D. aaBB, aaBbCâu 9: Ở một loài thực vật, A: có tua cuốn, a: không có tua cuốn, B: lá có lông, b: lá không có lông. Các gen này phân li độc lập với nhau. Từ kiểu gen đã cho, hãy xác định kiểu hình của cơ thể aaBB *10 điểm   A. Có tua cuốn, lá có lông   B. Có tua cuốn, lá không có lông   C. Không có tua cuốn, lá có lông   D. Không có tua cuốn, lá không có lôngCâu 10. Ở một loài thực vật, A: có tua cuốn, a: không có tua cuốn, B: lá có lông, b: lá không có lông. Các gen này phân li độc lập với nhau. Từ kiểu hình đã cho, hãy xác định các kiểu gen của cây có tua cuốn, lá không có lông: *10 điểm   A. AABB, AABb   B. Aabb, AAbb   C. aaBB, aaBb   D. Cả A và B đúng.
0
22 tháng 9 2021

Nội dung quy luật phân li độc lập: Các cặp nhân tố di truyền qui định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong qua trình hình thành giao tử. Điều kiện nghiệm đúng: Các cặp gen alen qui định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.

Vị trí của Trực tràng

Trực tràng là một bộ phận nằm trong ổ bụng, nối giữa đại tràng và ống hậu môn. Trực tràng là một đoạn ruột thẳng dài khoảng 11 - 15cm, đoạn đầu trực tràng có hình dạng giống chữ xích ma, đoạn cuối trực tràng giãn ra tạo thành bóng trực tràng. Khi nhìn nghiêng, trực tràng có hình dạng giống dấu chấm hỏi, nằm vòng quanh ruột non, uốn cong theo mặt trước của xương cụt.

Theo cấu tạo khung xương và hệ thống thần kinh, trực tràng nằm ở phía trước xương cùng. Vị trí trực tràng ở nam giới và nữ giới khác nhau do sự khác nhau về cấu tạo cơ quan sinh dục:

  • Ở nam giới: vị trí trực tràng nằm ở sau bàng quang, ống dẫn tinh, túi tinh, tuyến tiền liệt. Trực tràng nối đến trung tâm đáy xương chậu.

  • Ở nữ giới: vị trí trực tràng nằm ở khu vực tử cung, âm đạo. Phía trước là cổ tử cung, thân tử cung, vòm âm đạo. Phía sau trực tràng là phần phúc mạc trực tràng gắn với thành sau âm đạo.

Cấu tạo của Trực tràng

Các cuộc giải phẫu trực tràng đã tìm ra cấu tạo trực tràng gồm 5 lớp:

  • Lớp niêm mạc

  • Lớp dưới niêm mạc

  • Lớp cơ: gồm lớp cơ vòng trong và lớp cơ dọc bên ngoài

  • Lớp dưới thanh mạc

  • Lớp thanh mạc

Chức năng của Trực tràng

Trực tràng là một bộ phận vô cùng quan trọng, có vai trò giữ chất thải và tham gia vào quá trình đào thải chất thải ra khỏi cơ thể.

Thức ăn được dạ dày co bóp và tiêu hóa thành dịch lỏng sẽ được đưa qua ruột non, tiếp theo là đại tràng và cuối cùng là trực tràng. Ruột non sẽ hấp thụ các chất dinh dưỡng đầu tiên. Sau đó, các vi khuẩn có trong đại tràng sẽ tiếp tục phân giải các chất dịch lỏng còn lại để tách các khoáng chất và vitamin còn sót lại, giúp cơ thể hấp thụ tối đa các chất dinh dưỡng cần thiết từ thức ăn. Những thứ còn dư thừa là những chất không tiêu hóa được hoặc không có ích cho cơ thể sẽ được đại tràng giữ lại.

Tại đây sẽ diễn ra quá trình đại tiện nhằm đẩy các chất thải ra khỏi cơ thể. Đầu tiên, kết tràng sẽ hoạt động để đẩy chất thải từ đại tràng xuống trực tràng. Các dây thần kinh liên kết truyền thông tin đến vỏ đại não. Vỏ đại não phản hồi thông tin bằng cách tạo cảm giác muốn đi đại tiện. Khi đó, trực tràng vận động để đẩy chất thải ra bên ngoài bằng ống hậu môn.

Có thể nói, chức năng của trực tràng là vô cùng quan trọng. Nếu trực tràng gặp vấn đề bạn sẽ không thể đại tiện được bình thường, các chất thải không thể đẩy ra ngoài ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động của cơ thể.

- Theo đề ra, F2 có tỉ lệ: 901 : 299 : 301 : 103. Kết quả này đúng với kết quả của quy luật phân li độc lập, F2 có tỉ lệ 9 : 3 : 3 ; 1. Vậy F1 phải có dị hợp cả 2 cặp gen, phương án a và d thoả mãn yêu cầu của đề bài.

      - Sơ đồ lai:

    * Trường hợp 1 (phương án a):

Giải bài 5 trang 23 sgk Sinh 9 | Để học tốt Sinh 9

    * Trường hợp 2 (phương án d):

Giải bài 5 trang 23 sgk Sinh 9 | Để học tốt Sinh 9

    F2:

Giải bài 5 trang 23 sgk Sinh 9 | Để học tốt Sinh 9

      - Kiểu gen: 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb

      - Kiểu hình: 9 đỏ, tròn : 3 đỏ, bầu dục : 3 vàng, tròn : 1 vàng, bầu dục.

20 tháng 9 2021

cảm ơn bạn nhiều ạ ^^

Trả lời

AaBbCc :Có 8 giao tử

Học tốt

 Số loại giao tử của tế bào có kiểu gen AaBbCc 

+Cặp Aa có 2 giao tử

+Cặp Bb có 2 giao tử

+Cặp Cc có 2 giao tử

Số loại giao tử mà cặp AaBbCc tạo ra bằng số loại giao tử của 3 cặp( cặp Aa x cặp Bb x Cc)

=>Số cặp giao tử được tạo ra từ cặp AaBbCc là

2 x 2 x 2 =8(giao tử)

Đáp số:8 giao tử

Chúc pạn học tốt