K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 1 2019

    Đáp án: a, d

    Giải thích:

      - Theo đề ra, F2 có tỉ lệ: 901 : 299 : 301 : 103. Kết quả này đúng với kết quả của quy luật phân li độc lập, F2 có tỉ lệ 9 : 3 : 3 ; 1. Vậy F1 phải có dị hợp cả 2 cặp gen, phương án a và d thoả mãn yêu cầu của đề bài.

      - Sơ đồ lai:

    * Trường hợp 1 (phương án a):

Giải bài 5 trang 23 sgk Sinh 9 | Để học tốt Sinh 9

    * Trường hợp 2 (phương án d):

Giải bài 5 trang 23 sgk Sinh 9 | Để học tốt Sinh 9

    F2:

Giải bài 5 trang 23 sgk Sinh 9 | Để học tốt Sinh 9

      - Kiểu gen: 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb

      - Kiểu hình: 9 đỏ, tròn : 3 đỏ, bầu dục : 3 vàng, tròn : 1 vàng, bầu dục.

10 tháng 4 2017

Đáp án: d

Vì theo đề bài:

- F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn => F1 đồng tính.

- F2: 901 cây quả đỏ, tròn; 299 cáy quả đó, bầu; 301 cây quả vàng, tròn; 103 cây quả vàng, bầu dục. Tức là F2 phân tích theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1.

=> p đỏ, .bầu dục và vàng, tròn thuần chủng.

P: AAbb X aaBB


10 tháng 4 2017

Vì theo đề bài:

- F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn => F1 đồng tính.

- F2: 901 cây quả đỏ, tròn; 299 cáy quả đó, bầu; 301 cây quả vàng, tròn; 103 cây quả vàng, bầu dục. Tức là F2 phân tích theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1.

=> p đỏ, .bầu dục và vàng, tròn thuần chủng.

P: AAbb X aaBB


$a,$ $P:$ $Aabb$   x   $AaBB$

$Gp:$ $Ab,ab$            $AB, aB$
$F1:$ $AABb,2AaBb,aaBb$
- Kiểu hình: 3 đỏ tròn, 1 vàng tròn.

$b,$ $P:$ $AaBb$   x   $aabb$

$Gp:$ $AB,Ab,aB,ab$      $ab$
$F1:$ $AaBb,Aabb,aaBb,aabb$
- Kiểu hình: 1 đỏ tròn, 1 đỏ bầu dục, 1 vàng tròn, 1 vàng bầu dục.

- Ta nhận thấy ở phép lai thứ 2 là tính trạng trội lai với tính trạng lặn hoàn toàn nên suy ra phép lai phân tích là phép lai số  2.

Lai phân tích là phép lai giữa cơ thể trội cần xác định kiểu gen và cơ thể lặn.

`-> B`.

8 tháng 5 2022

a) Sđlai :

P :   AaBb               x             AaBb

G : AB;Ab;aB;ab                AB;Ab;aB;ab

F1 : KG :  1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB :  2aaBb : 1aabb

       KH : 9 đỏ, tròn : 3 đỏ, bầu : 3 vàng, tròn : 1 vàng, bầu

b) Ta có :  Con sinh ra có KH  vàng, bầu  -> KG  aabb

=>  P phải sinh ra giao tử ab    

Vậy P sẽ có KG :  \(\left[{}\begin{matrix}AaBb\text{x}AaBb\\AaBb\text{x}aaBb\\AaBb\text{x}aabb\\Aabb\text{x}aaBb\end{matrix}\right.\)

15 tháng 11 2019

Ta có tỉ lệ kiểu hình ở F2 là :9:3:3:1

=> kiểu gen F1 là AaBb ( vì AaBb * AaBb cho ra tỉ lệ 9:3:3:1)

=> P :AABB*aabb

15 tháng 11 2019

hoặc P :AAbb*aaBB

chọn D

5 tháng 9 2019
  • F1: 100% quả đỏ, bầu dục
  • F2: 9 đỏ, tròn : 3 đỏ, bầu dục : 3 vàng, tròn : 1 vàng, bầu dục

=> P thuần chủng: Đỏ, bầu dục (AAbb) x vàng, tròn (aaBB)

=> đáp án d

Câu 1: Ở một loài thực vật, gen A  qui định thân cao, a –thân thấp; B- quả tròn; b- quả dài. Biết các gen nằm trên các NST khác nhau và trội hoàn toàn, cây thân thấp quả tròn thuần chủng có kiểu gen làA. aaBB.                         B. aaBb.                              C. aabb.                                   D. AaBB.Câu 2: Cho một phép lai P: AabbDd x AaBbDd, biết các gen trội hoàn toàn, không có đột biến, mỗi gen quy định một tính...
Đọc tiếp

Câu 1: Ở một loài thực vật, gen A  qui định thân cao, a –thân thấp; B- quả tròn; b- quả dài. Biết các gen nằm trên các NST khác nhau và trội hoàn toàn, cây thân thấp quả tròn thuần chủng có kiểu gen là

A. aaBB.                         B. aaBb.                              C. aabb.                                   D. AaBB.

Câu 2: Cho một phép lai P: AabbDd x AaBbDd, biết các gen trội hoàn toàn, không có đột biến, mỗi gen quy định một tính trạng. Ở thế hệ F1, số loại kiểu gen có thể thu được là bao nhiêu?

A. 18.                              B. 9.                                    C. 27.                                      D. 12.

Câu 3: Trong quá trình giảm phân bình thường, hiện tượng các NST kép phân li về hai cực của tế bào là diễn biến ở kì nào?

A. Kì sau GP1.                B. Kì đầu GP1.                   C. Kì giữa GP1.                      D. Kì sau GP2.

Câu 4: Cho biết cặp gen gen qui định bệnh máu khó đông ở người có 2 alen A và a, gen này nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y, kiểu gen nào dưới đây là viết đúng?

A.XAY.                            B. Aa.                                  C. aa.                           D. XAYa.

Câu 5: Gen bị đột biến thay một cặp GX bằng một cặp AT, số liên kết hidro của gen sau đột biến so với gen ban đầu thay đổi như thế nào?

A. Giảm 1 liên kết.          B. Tăng 2 liên kết.                          C. Giảm 2 liên kết.                  D. Giảm 3 liên kết.

Câu 6: Trong các dạng đột biến dưới đây, đâu là dạng đột biến số lượng NST?

A. Thể một nhiễm.          B. Chuyển đoạn.                 C. Lặp đoạn.                           D. Mất đoạn.

Câu 7: Trong quá trình thụ tinh, nếu giao tử n kết hợp với gia tử 2n tạo thành hợp tử có bộ NST là

A. 3n.                              B. 4n.                                  C. 2n+1.                                  C. 2n-1.

Câu 8: Trong phân tử ADN nucleotit loại Adenin (A) trên mạch thứ nhất sẽ liên kết với nucleotit loại nào trên mạch thứ hai ?

A. Timin.                         B. Adenin.                          C. Guanin.                              D. Xitozin.

Câu 9: Dịch mã  là quá trình tạo ra phân tử nào dưới đây?

A. Protein.                       B. ARN.                              C. ADN.                                 D. Lipit.

Câu 10: Bộ ba 3 TTX 5’ trên mạch mã gốc của gen sẽ mã hoá ra bộ ba nào trên phân tử mARN?

A. 5’AAG3’.                                                   B. 3’AAG5’.

C. 5’ATG 3’.                                                   D. 5’AAX 3’.

Câu 11: Phép lai nào dưới đây cho thế hệ con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:2:1?

A. Aa x Aa.                  B. Aa x aa.                             C. AA x Aa.                            D. aa x aa.

Câu 12: Phương pháp tạo giống nào có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của 2 loài khác nhau?

A.công nghệ gen.         B. công nghệ tế bào.              C. lai các dòng thuần.             D. gây đột biến.

Câu 13: Quan hệ nào có hại cho cả hai loài?

A. Cộng sinh.               B. Cạnh tranh.                       C. Hội sinh.                             D. Kí sinh.

Câu 14: Trong hệ sinh thái,  động vật ăn thịt được xếp vào nhóm nào?

A. Sinh vật phân giải.   B. Sinh vật tiêu thụ.               C. Sinh vật sản xuất.               D. Thành phần vô sinh.

Câu 15: Một gen có chiều dài 5100 Angstron, gen đó có bao nhiêu nucleotit?

A. 3000 nucleotit.                                           B. 2400 nucleotit..

C. 3600 nucleotit.                                           D. 1800 nucleotit..

1

Câu 1: Ở một loài thực vật, gen A  qui định thân cao, a –thân thấp; B- quả tròn; b- quả dài. Biết các gen nằm trên các NST khác nhau và trội hoàn toàn, cây thân thấp quả tròn thuần chủng có kiểu gen là

A. aaBB.                         B. aaBb.                              C. aabb.                                   D. AaBB.

Câu 2: Cho một phép lai P: AabbDd x AaBbDd, biết các gen trội hoàn toàn, không có đột biến, mỗi gen quy định một tính trạng. Ở thế hệ F1, số loại kiểu gen có thể thu được là bao nhiêu?

A. 18.                              B. 9.                                    C. 27.                                      D. 12.

Câu 3: Trong quá trình giảm phân bình thường, hiện tượng các NST kép phân li về hai cực của tế bào là diễn biến ở kì nào?

A. Kì sau GP1.                B. Kì đầu GP1.                   C. Kì giữa GP1.                      D. Kì sau GP2.

Câu 4: Cho biết cặp gen gen qui định bệnh máu khó đông ở người có 2 alen A và a, gen này nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y, kiểu gen nào dưới đây là viết đúng?

A.XAY.                            B. Aa.                                  C. aa.                           D. XAYa.

Câu 5: Gen bị đột biến thay một cặp GX bằng một cặp AT, số liên kết hidro của gen sau đột biến so với gen ban đầu thay đổi như thế nào?

A. Giảm 1 liên kết.          B. Tăng 2 liên kết.                          C. Giảm 2 liên kết.                  D. Giảm 3 liên kết.

Câu 6: Trong các dạng đột biến dưới đây, đâu là dạng đột biến số lượng NST?

A. Thể một nhiễm.          B. Chuyển đoạn.                 C. Lặp đoạn.                           D. Mất đoạn.

Câu 7: Trong quá trình thụ tinh, nếu giao tử n kết hợp với gia tử 2n tạo thành hợp tử có bộ NST là

A. 3n.                              B. 4n.                                  C. 2n+1.                                  C. 2n-1.

Câu 8: Trong phân tử ADN nucleotit loại Adenin (A) trên mạch thứ nhất sẽ liên kết với nucleotit loại nào trên mạch thứ hai ?

A. Timin.                         B. Adenin.                          C. Guanin.                              D. Xitozin.

Câu 9:  Dịch mã là quá trình tạo ra phân tử nào dưới đây?

A. Protein.                       B. ARN.                              C. ADN.                                 D. Lipit.

Câu 10: Bộ ba 3 TTX 5’ trên mạch mã gốc của gen sẽ mã hoá ra bộ ba nào trên phân tử mARN?

A. 5’AAG3’.                                                   B. 3’AAG5’.

C. 5’ATG 3’.                                                   D. 5’AAX 3’.

Câu 11: Phép lai nào dưới đây cho thế hệ con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:2:1?

A. Aa x Aa.                  B. Aa x aa.                             C. AA x Aa.                            D. aa x aa.

Câu 12: Phương pháp tạo giống nào có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của 2 loài khác nhau?

A.công nghệ gen.         B. công nghệ tế bào.              C. lai các dòng thuần.             D. gây đột biến.

Câu 13: Quan hệ nào có hại cho cả hai loài?

A. Cộng sinh.               B. Cạnh tranh.                       C. Hội sinh.                             D. Kí sinh.

Câu 14: Trong hệ sinh thái,  động vật ăn thịt được xếp vào nhóm nào?

A. Sinh vật phân giải.   B. Sinh vật tiêu thụ.               C. Sinh vật sản xuất.               D. Thành phần vô sinh.

Câu 15: Một gen có chiều dài 5100 Angstron, gen đó có bao nhiêu nucleotit?

A. 3000 nucleotit.                                           B. 2400 nucleotit..

C. 3600 nucleotit.                                           D. 1800 nucleotit..

29 tháng 7 2018

Vì ở F2 cho các cây có tỉ lệ kiểu hình là 901:299:301:103 \(\approx\) 9:3:3:1 nên thế hệ bố mẹ F1 có kiểu gen là AaBb x AaBb, vì ở F1 chỉ có 1 loại hợp tử nên ở P ko dị hợp cặp gen nào ( thuần chủng tương phản) theo công thức số loại hợp tử = 4\(^n\) (n là số cặp gen vị hợp) và vì cây đem lai là quả đỏ, bầu dục và quả vàng, tròn nên kiểu gen của P phải là AAbb x aaBB. Vậy đáp án đúng là d.