K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 7 2022

Answer 

(ko phải là mình thích lắm đâu nhé, vì mình thích tất cả)

Animals :

- Lion

- Tiger

- Monkey

- Giraffe

- Elephant

- Panda 

- ...

#hoctot

If this answer is correct pls tick, thanks!

14 tháng 7 2022

monkey

hippo

elephants

lion

tiger

11 tháng 5 2018

BẠN THAM KHẢO

Trang chủ Bí quyết học tậpBài viết tiếng Anh hay Mẫu tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh

Bài viết
tiếng Anh hay 

Mẫu tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh

Chuyên mục: Bài viết tiếng Anh hay | 25/12/2015

Có lẽ ai đã học tiếng Anh thì cũng đã bị một hoặc nhiều lần được yêu cầu giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh, tùy theo tình huống mà người nói giới thiệu sơ sài, đơn giản, hay cần phải chi tiết và phức tạp. Ví dụ như được hỏi trên lớp, giảng đường thì bạn có thể giới thiệu không cần chi tiết lắm. Tuy nhiên nếu câu hỏi đó được đặt ra ở buổi phỏng vấn thì bạn cần phải chi tiết và súc tích để có thể ghi điểm ngay ở những phần đơn giản này. Dưới đây là một số gợi ý cho bạn và các mẫu giới thiệu bản thân hay mà bạn có thể tham khảo.

  • Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh của học sinh
  • Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh khi đi xin việc
  • Mẫu tự giới thiệu bản thân bằng tiếng anh

mau-tu-gioi-thieu-ban-than-bang-tieng-anh

Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh

1. Các bước giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh

Bước 1: Cách mở đầu để làm quen

Bạn có thể dùng các mẫu câu như:

- Hello, My name is Richard Walker.

- Hi, They call me Richard.

- Hey, I am Richard.

- Hey! I am Richard.

- Can/May I introduce myself? - My name is Linh Nguyen

- I’m glad for this opportunity to introduce myself. My name is Linh Nguyen

- I’d to take a quick moment to introduce myself. My name is Linh Nguyen.

- Allow me to introduce myself. I’m Luong

- Let me introduce myself, by the way

2

Trang chủ Bí quyết học tậpBài viết tiếng Anh hay Bài viết tiếng Anh về món ăn

Bài viết
tiếng Anh hay 

Bài viết tiếng Anh về món ăn

Chuyên mục: Bài viết tiếng Anh hay | 06/02/2017

                Chủ đề về món ăn là một chủ đề phổ biến trong bài viết tiếng Anh hay và trong các kì thi tiếng Anh. Mời bạn đọc bài viết tiếng Anh về món ăn sau đây để có thể hoàn thành bài viết tốt nhất.

=> Bài viết tiếng Anh về sở thích âm nhạc

=> Bài viết tiếng Anh về bộ phim yêu thích

=> Bài viết tiếng Anh về birthday party

Bài viết tiếng Anh về món ăn

1. Cách viết bài viết tiếng Anh về món ăn

Cấu trúc chung của bài:

- Câu chủ đề/mở đoạn (1 câu)

- Luận điểm 1 (1 câu); triển khai luận điểm 1 (1-2 câu)

- Luận điểm 2 (1 câu); triển khai luận điểm 2 (1-2 câu)

- Luận điểm 3 (1 câu); triển khai luận điểm 3 (1-2 câu)

- Câu kết luận (optional)

1.1. Câu chủ đề/mở đoạn

- Là câu thể hiện ý chính của cả đoạn. Bắt buộc phải có 1 câu chủ đề hoàn chỉnh mới có thể từ đó triển khai các luận điểm.

- Câu chủ đề phải có 2 phần

+ Topic: Thông báo cho người đọc về chủ đề đoạn văn

+ Controlling idea: Nhận định cá nhân của người viết về chủ đề này

1.2. Phần thân bài

Thân bài bao gồm khoảng 3 luận điểm chính triển khai, giải thích, chứng minh cho câu chủ đề; sau mỗi luận điểm sẽ là luận cứ chứng minh cho luận điểm đó. Thông thường đề bài sẽ cung cấp gợi ý cho 3 luận điểm. Ngoài ra bạn cũng có thể tự xây dựng luận điểm bằng việc đặt ra và trả lời những câu hỏi đơn giản Why, How (tại sao, làm thế nào).

- Nên triển khai 1 trong 3 luận điểm bằng một ví dụ thực tế.

- Khi triển khai ý, nếu được, hãy cố gắng vận dụng trải nghiệm thật của bản thân thay vì bài mẫu thuộc lòng. Bài viết của bạn nhờ đó sẽ tự nhiên hơn, gây thiện cảm cho người đọc.

- 3 luận điểm cần được đưa ra theo một bố cục rõ ràng, dễ theo dõi.

- Đoạn văn phải được trình bày đơn giản, mạch lạc, thể hiện rõ ràng quan điểm người viết theo tinh thần khoa học, tuyệt đối tránh lối viết ẩn ý, lạc đề, khoa trương, sáo rỗng.

1.3. Kết đoạn

- Là câu cuối, kết thúc đoạn văn. Câu này không bắt buộc nên các bạn có thể bỏ qua nếu không tự tin. Tuy nhiên, lưu ý rằng câu kết có thể giúp bù đắp nốt số từ còn thiếu so với yêu cầu, nếu bài của bạn quá ngắn.

- Chỉ bao gồm một câu duy nhất.

- Câu kết thường được viết bằng cách nhắc lại câu chủ đề theo một cách khác (Paraphrase).

- Tương tự như những phần trên trong đoạn văn, câu kết cũng cần phải được bắt đầu bằng một liên từ. Có rất nhiều liên từ dạng này (In conclusion, To conclude, In general, etc.), nhưng các bạn chỉ nên nhớ và sử dụng duy nhất 1 trong số đó cho tất cả các bài viết.

2. Bài viết tiếng Anh về món ăn mẫu

2.1. Bài số 1: Món ăn thường ngày

I have a breakfast in the morning, a lunch is in the noon and a dinner is in the evening. In the morning, I often eat bread or rice and drinking fruit drink, sometimes i eat porridge. In the noon, I often eat rice with foods and in the evening, I eat rice with foods, too.

I want to cut down my fat belly, so I eat one rice bowl per meal. I also eat snacks in the afternoon in everyday, I sometimes eat with my friends and we are very happy, I prefer to eat at home than eat out, because I eating pizza, spagetti, xap xap, bot chien.

I always drinkg milk at before go to bed in the evening. I also eat fruit, because they are delicious and nutritious. I can cook, but i am not good at this

=> Bài dịch:

Tôi ăn bữa sáng vào buổi sáng, bữa trưa vào buổi trưa và buổi tối vào buổi tối. Vào buổi sáng, tôi thường ăn bánh mì hoặc cơm, và uống thêm nước trái cây, thỉnh thoảng tôi ăn cháo. Vào bữa trưa tôi thường ăn cơm với thịt và bữa tối cũng vậy.

Tôi muốn giảm lượng mỡ bụng, vì thế tôi ăn mỗi bữa một chén cơm. Tôi cũng hay ăn snacks vào buổi tối xế chiều, tôi thỉnh thoảng hay đi ăn với bạn bè và chúng tôi rất vui vẻ, tôi thích ăn ở ngoài đường hơn là ăn ở nhà bởi vì tôi thích ăn pizza, mì ý, xắp xắp, bột chiên..

Tôi luôn luôn uống sữa trước khi đi ngủ vào buổi tối, tôi cũng ăn trái cây, bởi vì chúng rất ngon và bổ dưỡng. Tôi có thể nấu ăn, nhưng tôi không giỏi cho lắm.

2.2. Bài số 2

Vietnam is famous with its traditional and delicious dishes. All of them easioly bring to anyone's mouth indeed, but as myself, I enjoy spring rolls best. Spring rolls are lightly fried rice -paper rolls, smaller and crispier than Chinese egg rolls but more flavorful. They are filled with highly seasons morsels of crab, shrimp, chopped vegetables, onion, mushroom, vermicelli and eggs. To prepare them, place the above mentioned filling on a thin rice pancake, roll up then fry. Finally, spring rolls, when fully prepared, are wrapped into some kinds of fresh vegetables, then doused in fish sauce. My mother usually cooks spring rolls for me, especially on important days in year, such as Tet holiday. When I eat them, I feel all of my mother's love that she reserves for me. To me, they're the most special dish in this world

2.3. Bài số 3: Fast food

Do you fast food? Lots of people complain about it but I think a lot of it's quite tasty – as long as you go to one of the international chains McDonalds or Kentucky.

I think in today's world, it's difficult to avoid eating in fast food restaurants. They are so convenient and seem to be everywhere. Of course they're not the same as real restaurants. I wonder if they are restaurants. There aren't any waiters.

Anyway, the most important thing to remember about fast food is that it isn't so healthy. People who eat it every day develop health problems. I don't understand why schools serve fast food during lunch time. Schools should encourage students to eat healthily.

If you have time, look at a website on slow food.

=> Bài dịch: Thức ăn nhanh

Bạn có dùng thức ăn nhanh? Có nhiều người phàn nàn về nó nhưng thức ăn nhanh đúng là những món ăn ngon!  - nghĩa là khi bạn đến một trong những nhà hàng như McDonalds hay Kentucky.

Tôi nghĩ trong thế giới ngày nay rất khó để tránh việc ăn nhanh trong nhà hàng. Bởi chúng rất thuận tiện và đáp ứng được ở mọi mọi. Tất nhiên chúng không giống như thức ăn trong các nhà hàng thực thụ khác. Tôi ngạc nhiên vì chúng là những nhà hàng mà không có cả người phục vụ.

Ngoài ra, điều quan trọng nhất là thức ăn nhanh không có lợi cho sức khỏe. Những ai dùng nó hằng ngày sẽ gặp nhiều vấn đề về sức khỏe. Tôi không hiểu tại sao có một vài trường học lại dùng thức ăn nhanh cho thực đơn bữa trưa trong khi họ nên khuyến khích học sinh ăn uống đầy đủ để đảm bảo sức khỏe.

Nếu các bạn có thời gian hãy quan tâm nhiều hơn đến những bữa ăn điều độ tại những trang mạng.

If you have time, look at a website on slow food.

Qua bài viết tiếng Anh về món ăn ở trên chắc chắn bạn đã biết cách viết được bài viết hay về chủ đề này rồi đúng không? Mỗi ngày hãy dành khoảng 30 phút để luyện viết nhé. Chúc bạn học tiếng Anh thành công!

11 tháng 5 2018

hello!! today i will talk about " introduce myself " .the first, my grandparents are over 80 years old and my parents are 45 years old . my sister is a student , she is 14 years old . And me ,  my name is anh . I'm 12 years old. I’m very interested in learning English. I have a passion for traveling and exploring and my hobbies are reading and writing of english . 

thank you for listen to me   heart

29 tháng 8 2020

I love food,so I eat much!This is some dishes I love :

Some Korean dishes I love : kimchi,spicy noodles,spicy soup,noodles in black bean sauces

Some Vietnam dishes:pho,bun cha...

I also some fast food pizza with cheese topping,potato snack,hotdog hamburger

I also curry,chicken with some brocoli,and some water :)

5 tháng 11 2021

1. Tiger

2. Giraffe

3. Monkey

4. Snake

5. Crocodile

6. Elephant

7. Bird

8. Zebra

9. Bear

10. Camel

11. Beetles

12. Fish

13. Chameleon

14. Squirrel

15. Parrot

22 tháng 12 2017

thong minh hoc gioi sao khong tu mnh viet di 

Last year , I went to the zoo with my parents . In the zoo , I saw many animals . Last year , I saw : peacocks , rabbits , lions , tigers and zebras .

Peacocks were very beautiful . I it very much . Rabbits were very friendly and cute . I it so much . The next is lions , lions were very scary . I don't it . Tigers were animals I saw then , it very scary , too . In the end , I saw zebras , it very friendly . I it .

The zoo is exciting . I want go to the zoo one more time .

22 tháng 6 2018

1.England

2.France

3.Japan

4.Russia

5.Netherlands

21 tháng 6 2018

1 , N ước Việt Nam 

2 , Nước Hàn Quốc 

3 , Nước Nhật Bản 

4 , Nước Bồ Đào Nha 

5 , Nước  Thái Lan 

 10 điều cần làm khi học Tiếng AnhHọc tiếng Anh sẽ trở nên hiệu quả và khoa học hơn khi bạn biết vận dụng những điều sau:1. Hãy tìm một quyển từ điển tốt: Từ điển bạn chọn phải là từ điển Anh-Anh và có thể có phần Anh-Việt trong cuốn từ điển này. Từ điển Anh-Anh sẽ giúp bạn hiểu ý nghĩa thật sự chi tiết của một từ, nó sẽ giúp bạn nhớ lâu hơn với các diễn giải dễ...
Đọc tiếp

 

10 điều cần làm khi học Tiếng Anh

tạp chí Tiếng Anh

Học tiếng Anh sẽ trở nên hiệu quả và khoa học hơn khi bạn biết vận dụng những điều sau:

1. Hãy tìm một quyển từ điển tốt: Từ điển bạn chọn phải là từ điển Anh-Anh và có thể có phần Anh-Việt trong cuốn từ điển này. Từ điển Anh-Anh sẽ giúp bạn hiểu ý nghĩa thật sự chi tiết của một từ, nó sẽ giúp bạn nhớ lâu hơn với các diễn giải dễ hiểu. Tất cả bằng tiếng anh nên bạn sẽ học được các từ khác nữa ngoài từ cần tra. Một số quyển từ điển hay: Từ điển Oxford, từ điển Cambridge

2. Lên lịch học cụ thể: Bạn nên học từ 30p đến 1h hàng ngày. Với lịch học này sẽ giúp bạn hòa hợp tốt giữa thời gian học và nghĩ ngơi. Hãy học theo lịch có sẵn nếu bạn muốn thông thạo tiếng anh.

3. Hãy tìm cảm hứng: Những người thành công với việc học tiếng anh điều thích tiếng anh. Thật sự là sự lãng phí thời gian và công sức khi bạn cố gắng học nhưng chẳng thấy tiếng anh có chút thú vị nào cả. Làm sao tìm được nguồn cảm hứng? Rất dễ. Nếu bạn là một fan bóng đá cuồng nhiệt, bạn hãy vào trang web của MU, Barc…Nếu bạn thích những bộ phim lãng mạng hay hành động của Mỹ, hãy download phim về và xem phim bản tiếng anh( có thể có phụ đề tiếng Việt) qua đó bạn có thể luyện nghe tiếng anh mỗi ngày thật thú vị….Còn rất nhiều, rất nhiều niềm cảm hứng nữa. Lên các trang học cùng VOA, BBC cũng là một thú vị khi vừa cập nhật tin tức vừa học được tiếng anh.

4. Hãy mắc lỗi và sửa:  Chưa ai thành công với việc học tiếng anh mà chưa từng gặp lỗi. Lỗi càng nhiều sẽ giúp bạn có càng nhiều cơ hội sửa lỗi và tìm ra từ đúng hay câu đúng và tiến bộ từng ngày.

5. Tập thói quen “suy nghĩ” bằng tiếng anh: Thông thường chúng ta khi nói hay viết điều suy nghĩ bằng tiếng Việt và dịch sang tiếng Anh nhưng điều đó không mang lại sự phản xạ trong giao tiếp. Hãy tập suy nghĩ bằng tiếng anh ngay từ hôm nay.

6. Thực hành, thực hành và thực hành: Hãy tranh thủ mọi tình huống để thực tập các kỹ năng tiếng anh của bạn. Hãy nói chào bằng tiếng anh khi gặp người nước ngoài trên đường, hãy tham gia các câu lạc bộ tiếng anh, hãy tham gia thảo luận các chủ đề yêu thích trên các diễn đàn nước ngoài….Hãy tận dụng các tình huống để sử dụng tiếng anh.

7. Hãy tìm một người bạn để học tiếng anh: Bạn có thể rất giỏi trong việc tự học nhưng tiếng anh thì không thể học một mình. Bạn nên tìm một người bạn để cùng luyện tập tiếng anh. Nên tìm một người bạn cùng sở thích trên mạng, tránh học với bạn thân vì đã quá hiểu nhau nên chủ đề nói không nhiều và dễ bị lạc hướng, lang mang…Vừa được học, vừa tìm được bạn mới. Hãy bắt đầu ngay hôm nay.

8. Không quên trau dồi thêm ngữ pháp tiếng anh: Có lẽ việc chán nhất là phải học các cấu trúc ngữ pháp khô khan. Nhưng bạn có biết một người không dùng đúng ngữ pháp thì bị người bản xứ xem như là người “không bình thường”. Vì vậy việc học và sử dụng đúng ngữ pháp rất quan trọng trong quá trình học anh ngữ.

9. Tìm ra cách học phù hợp với bản thân nhất: Có vô số các phương pháp học hiệu quả nhưng chúng ta phải tìm hiểu kỹ và lựa chọn cho mình phương pháp phù hợp nhất. Hãy điều chỉnh cách học thích hợp nhưng đừng quá vội vàng thay đổi cách học vì có thể bạn chưa áp dụng đúng và chưa đủ thời gian để thấy hiệu quả.

10. Tìm một giáo viên giỏi, đặc biệt là giáo viên bản ngữ: Đây có lẽ là yếu tố quan trọng nhất vì khi được hướng dẫn đúng chúng ta sẽ tiết kiệm được rất nhiều thứ và đạt hiệu quả cao trong quá trình ôn luyện. Giáo viên bản ngữ luôn là lựa chọn hàng đầu cho việc học tiếng Anh hiệu quả nhất. Các bạn nên tìm tới trung tâm hoặc thầy cô giáo uy tín mà đúng là native teacher nhé. Tránh học các bác Tây balo hay là mấy bác người Philippine, Indonesia…

 

0
2 tháng 3 2019


Everyone has one’s favorite pet. As for me, I very love my dog named Pull. The dog is an Alaska dog with straight brown hair, blue eyes and big ear. He is said to be intelligent, loyal and obedient. Moreover, Pull is friendly and well-trained when I said “sit down” or “run around” he will do absolutely true. I remember the first day I have met Pull-my 12 birthday, he is a present given by my father. At that time, Pull was 2 years old, he was small and unfamiliar with my family’s members. Nowadays, he is an adult dog with good health and he seems to be one important member of my whole family. Pull and I usually have wonderful time together we eat, go shopping, walk in the sunrise and sunset, and play in a local park. As I’m the only child in my family, Pull is my best friend. Whenever I have trouble or whatever mistake I do, I always have him by my side. Although he is not able to talk, I feel the love and caring of him for me. Besides, Pull helps my mother much in household, he can hold a heavy bucket of water. Dog is not food; therefore I condemn the action of stealing dog by killing them with electricity in VN and selling it for some taverns. Dog is an animal for people to feed, love and care. Dog is not a product of any individual who wants to earn illegal money from it. Finally, it’s better for a house with a domes dog so that it brings happiness in addition to keeping your house save. 
 

2 tháng 3 2019

TIẾNG ANH

In life, family pets have become very popular. Every family has a pet and my family has a lovely and obedient dog. My name is Milu, I have been with your family for 3 years.

My house Milu has a yellow fur, I don't know what kind of dog it is. This year, 3-year-old Milu looks big and big, not compensating for her tiny past with a calf. Milu's eyes were black and round and black, every time he wanted to eat something he would look at me pitifully, wanting to eat it. You look so cute every time. Milu is very gentle, but whenever a stranger enters the house, he becomes very fierce. His teeth are white and sharp, and his tongue is pink and pink. Hearing ears that have strange noises are pricked up two jackfruit leaves. The figure of his uncle is a loyal guard, the tail of Milu will wave every time he sees him coming back from school and running around him he is overjoyed. My family's Milu loves to lie in the sun every morning, he dims his eyes sprawled on the pedestal in front of the house, the ears occasionally waved and heard a little bit, lazy down. So Milu's hair is always clean and soft and there are no hateful angry. Although my house does not have a cat, none of the mice will dare to crawl in because of the "bodyguard" Milu, he catches the mouse very well, every time he grabs the mouse in the kitchen or in the garden, he throws his tail around I showing off my mighty exploits. My family is very dear, every time I go away, I miss and worry about how I stay at home to eat and drink, being alone is sad. For my family Milu became a friend, not a thoughtless animal. He was very smart, taught him what he could do right away and listened to me, knew how to go to the bathroom and never climbed into bed. Every night, Milu silently guarded the sleep of everyone in the house. He is a very good bodyguard, a cute little member of my family.

The whole family and I all loved Milu, gradually seemingly indispensable to the figure of a loyal friend

TIẾNG VIỆT

Trong cuộc sống, vật nuôi gia đình đã trở nên rất phổ biến. Mỗi gia đình đều có một vật nuôi và nhà em có một chú chó đáng yêu và rất biết nghe lời. Chú tên Milu, chú đã ở bên gia đình em được 3 năm rồi.

Milu nhà em có một bộ lông vàng óng, em cũng chẳng biết nó thuộc giống chó gì. Năm nay 3 tuổi Milu nhìn trông to lớn vô cùng, chẳng bù cho lúc trước bé xíu lũn cũn bằng một bắp chân. Đôi mắt Milu đen đen và tròn, mỗi khi muốn ăn cái gì chú sẽ nhìn em một cách đáng thương tỏ ý muốn ăn cái đó. Mỗi lúc như vậy trông chú thật đáng yêu biết mấy. Milu thì rất hiền lành, nhưng mỗi khi có kẻ lạ vào nhà, chú trở nên rất dữ tợn. Hàm răng chú trắng bóng, sắc lẹm, cái lưỡi hồng hồng thè ra thở. Đôi tai thính cứ có tiếng động lạ là lại vểnh lên như hai lá mít. Dáng người chú oai về như một người lính canh gác trung thành vậy, cái đuôi Milu sẽ vẫy xoắn tít mỗi khi thấy em đi học về và chạy vòng quanh em như vui mừng khôn xiết. Milu nhà em rất thích nằm sưởi nắng vào mỗi buổi sáng, chú lim dim đôi mắt nằm ườn trên cái bệ trước nhà, cái tai thỉnh thoảng vẫy lên nghe ngóng đôi chút lại cụp xuống lười nhác. Vì thế mà lông Milu lúc nào cũng sạch sẽ mềm mại và không có những con giận đáng ghét. Nhà em tuy không có mèo, những chẳng một con chuột nào to gan dám bò vào vì có "vệ sĩ" Milu, chú bắt chuột rất cừ, mỗi lần vồ được con chuột trong bếp hoặc sau vườn, chú lại quẫy đuôi chạy quanh em như khoe chiến công hào hùng của mình. Gia đình em quý chú lắm, mỗi khi đi xa là nhớ và lo lằng xem chú ở nhà ăn uống như thế nào, ở một mình có buồn không. Đối với gia đình em Milu trở thành người bạn chứ không phải là một con vật không biết suy nghĩ. Chú thông minh lắm, dạy chú cái gì chú làm được ngay và rất nghe lời em, biết đi vệ sinh đúng chỗ và không bao giờ trèo lên giường. Cứ đêm đến Milu lại âm thầm canh gác cho giấc ngủ của mọi người trong nhà. Quả chú là một vệ sĩ rất cừ, một thành viên nhỏ dễ thương của gia đình em.

Cả nhà và em ai cũng rất yêu quý Milu, dần dần dường như không thể thiếu được bóng dáng của chú một người bạn trung thành

12 tháng 12 2018

I playing volleyball.

Hok tốt nha 

12 tháng 12 2018

My favourite subiect is Maths

 Chúc bn hok tốt !

1. Abalone :bào ngư
2. Aligator :cá sấu nam mỹ
3. Anteater :thú ăn kiến
4. Armadillo :con ta tu
5. Ass : con lừa
6. Baboon :khỉ đầu chó
7. Bat : con dơi
8. Beaver : hải ly
9. Beetle : bọ cánh cứng
10. Blackbird :con sáo
11. Boar : lợn rừng
12. Buck : nai đực
13. Bumble-bee : ong nghệ
14. Bunny :con thỏ( tiếng lóng)
15. Butter-fly : bươm bướm
16. Camel : lạc đà
17. Canary : chim vàng anh
18. Carp :con cá chép
19. Caterpillar :sâu bướm
20. Centipede :con rết
21. Chameleon :tắc kè hoa
22. Chamois : sơn dương
23. Chihuahua :chó nhỏ có lông mươt
24. Chimpanzee :con tinh tinh
25. Chipmunk : sóc chuột
26. Cicada ; con ve sầu
27. Cobra : rắn hổ mang
28. Cock roach : con gián
29. Cockatoo :vẹt mào
30. Crab :con cua
31. Crane :con sếu
32. Cricket :con dế

33. Crocodile : con cá sấu
34. Dachshund :chó chồn
35. Dalmatian :chó đốm
36. Donkey : con lừa
37. Dove, pigeon : bồ câu
38. Dragon- fly : chuồn chuồn
39. Dromedary : lạc đà 1 bướu
40. Duck : vịt
41. Eagle : chim đại bàng
42. Eel : con lươn
43. Elephant :con voi
44. Falcon :chim Ưng
45. Fawn : nai ,hươu nhỏ
46. Fiddler crab :con cáy
47. Fire- fly : đom đóm
48. Flea : bọ chét
49. Fly : con ruồi
50. Foal :ngựa con
51. Fox : con cáo
52. Frog :con ếch
53. Gannet :chim ó biển
54. Gecko : tắc kè
55. Gerbil :chuột nhảy
56. Gibbon : con vượn
57. Giraffe : con hươu cao cổ
58. Goat :con dê
59. Gopher :chuột túi, chuột vàng hay rùa đất
60. Grasshopper :châu chấu nhỏ
61. Greyhound :chó săn thỏ
62. Hare :thỏ rừng
63. Hawk :diều hâu
64. Hedgehog : con nhím (ăn sâu bọ)
65. Heron :con diệc
66. Hind :hươu cái
67. Hippopotamus : hà mã
68. Horseshoe crab : con Sam
69. Hound :chó săn
70. HummingBird : chim ruồi

26 tháng 6 2018
  • 1. sherbet

    /'ʃə:bət/

    kẹo có vị chua

  • 2. lollipop

    /'lɔlipɔp/

    kẹo que

  • 3. beans

    /biːn/ 

    kẹo hình hạt đậu

  • 4. fruit drops

    kẹo trái cây

  • 5. hard candy

    kẹo cứng

  • bảo ai nhanh mink tk sao bạn ko tk cho tớ ??

  • kb nha

26 tháng 6 2018

custard cake = bánh bông lan 
lollipop = kẹo mút
snack = bim bim 
cream = kem
seaweed = rau câu