K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1. Một tụ điện phẳng có các bản nằm ngang cách nhau khoảng \(d\), chiều dài các bản là \(l\). Giữa hai bản có hiệu điện thế \(U\). Một electron bay vào điện trường của tụ từ điểm \(O\) ở giữa cách đều hai bản với vận tốc \(\overrightarrow{v_0}\) song song với các bản. Độ lớn gia tốc của nó trong điện trường là ? (viết bằng công thức)2. Một tụ điện phẳng có các bản nằm ngang cách nhau 1...
Đọc tiếp

1. Một tụ điện phẳng có các bản nằm ngang cách nhau khoảng \(d\), chiều dài các bản là \(l\). Giữa hai bản có hiệu điện thế \(U\). Một electron bay vào điện trường của tụ từ điểm \(O\) ở giữa cách đều hai bản với vận tốc \(\overrightarrow{v_0}\) song song với các bản. Độ lớn gia tốc của nó trong điện trường là ? (viết bằng công thức)

2. Một tụ điện phẳng có các bản nằm ngang cách nhau 1 khoảng \(d\), chiều dài các bản là \(l\).  Giữa hai bản có hiệu điện thế \(U\). Một electron bay vào điện trường của tụ từ điểm \(O\) ở giữa cách đều hai bản với vận tốc \(\overrightarrow{v_0}\) song song với các bản. Độ lệch của nó theo phương \(\perp\) với các bản khi ra khỏi điện trường có biểu thức ? (viết bằng công thức)

0
3 tháng 4 2019

17 tháng 9 2019

30 tháng 1 2019

29 tháng 10 2018

Đáp án B

+ Khi electron vào trong 2 bản tụ thì chịu tác dụng của lực điện có phương thẳng đứng và chiều ngược với vecto E.

+ Theo phương ngang thì electron không chịu tác dụng của lực nào nên nó chuyển động thẳng đều với vận tốc  v x = v.

+ Quỹ đạo electron là đường cong parabol khi ra khỏi bản tụ và vận tốc là  

® j = 60 0

28 tháng 12 2019

Đáp án A

Bỏ qua trọng lực

22 tháng 11 2017

Đáp án: A

Phương trình chuyển động của electron trong điện trường là:

x = vot ; y = at2/2

=> Phương trình quỹ đạo là:

y = ax2 / (2vo2)

Hạt đi ra được khỏi tụ điện tại điểm D nên ta có:

x = vot = l; y = at2/2

=>t = l/vo = 0,05/ 106 = 50 ns

15 tháng 9 2017

Chọn gốc tọa độ O tại vị trí electron bắt đầu vào vùng điện trường, hệ tọa độ xoy có dạng như hình vẽ:

Thành phần Ox chuyển động thẳng đều:  x = v 0 t

Thành phần Oy chuyển động nhanh dần đều:  y = 1 2 a y t 2

Vậy phương trình quỹ đạo của elctron là:  y = 1 2 a y x v 0 2

Lực điện trường tác dụng lên electron:  F → = q E → = m a → → F x = m a x = 0 F y = m a y = F

a x = 0 a y = F m = q E m = q U m d → x = v 0 t = 2.10 7 t y = 1 2 a y x v 0 2 = 1 2 q U m d v 0 2 x 2 = 2 x 2

a. Vậy phương trình quỹ đạo có dạng:  y = 1 2 a y x v 0 2 = 1 2 q U m d v 0 2 x 2 = 2 x 2

b. Tính quãng đường electron đi được theo phương Ox khi nó ra khỏi tụ.

Dựa theo thành phần nằm ngang Ox ta có:  x = l = 5.10 − 2 m

c. Vận tốc electron khi rời khỏi tụ:

v x = v 0 v y = v 0 y + a y t → x = v 0 t → t = x v 0 v x = 2.10 7 v y = 0 + q U m d x v 0 = 0 , 4.10 7 → v = v x 2 + v y 2 = 2.10 7

d. Công của lực điện trường khi electron bay trong tụ.

Khi electron bay ra khỏi tụ thì nó đã đi được quãng đường theo phương Oy là:  y   =   2 x 2

→ x = l = 5.10 − 2 m y = 2 x 2 = 50.10 − 4 m = 5 m m

Công của lực điện trường:  A = F . d . c o s F → , d → ⏟ y = F . y → A = q E y = q U d y = 7 , 28.10 − 18

17 tháng 2 2016

Vận tốc của e có phương. Phương ngang có vận tốc v

phương dọc

\(v_y=\sqrt{\left(2v\right)^2-v^2}=\sqrt{3}v\)

Góc lệch

\(\tan\alpha=\frac{v_y}{v_x}=\sqrt{3}\)

\(\alpha=60^o\)

 

\(chọn.A\)

24 tháng 8 2018

a. Gia tốc của electron  a = F m = q E m = 1 , 05 . 10 16

b. Thời gian bay của electron  t = 2 d a = 3 . 10 - 9 s

c. Vận tốc của electron khi chạm bản dương  v = a t = 3 , 2 . 10 7 m/s