Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, các gen phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Cho cây P giao phấn với hai cây khác nhau: - Với cây thứ nhất, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1. - Với cây thứ hai, thu được đời con chỉ có một loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến và các cá thể con có sức sống như nhau. Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và cây thứ hai lần lượt là: A. AaBb, Aabb, AABB. B. AaBb, aaBb, AABb. C. AaBb, aabb, AaBB. D. AaBb, aabb, AABB.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
B đúng. Vì cây thân cao, hoa trắng có
kí hiệu kiểu gen là A-bb. Khi cây A-bb
tự thụ phấn, sinh ra đời con có 1 loại
kiểu hình thì chứng tỏ cây A-bb có kiểu
gen AAbb. → Cây AAbb tự thụ phấn
thì đời con có 1 loại kiểu gen.
C sai. Vì cây thân cao, hoa đỏ có kí
hiệu kiểu gen A-B-. Cây này tự thụ
phấn mà đời con có kiểu hình cây thấp,
hoa trắng (aabb) thì chứng tỏ cây A-B-
có kiểu gen AaBb.
→ Đời con có 9 loại kiểu gen.
D sai. Vì nếu 2 cây thân cao, hoa đỏ
có kiểu gen là AaBb × AaBB thì đời con
có 2 kiểu hình nhưng lại có 6 kiểu gen.
Đáp án B
B đúng. Vì cây thân cao, hoa trắng có kí hiệu kiểu gen là A-bb. Khi cây A-bb tự thụ phấn, sinh ra đời con có 1 loại kiểu hình thì chứng tỏ cây A-bb có kiểu gen AAbb. → Cây AAbb tự thụ phấn thì đời con có 1 loại kiểu gen.
C sai. Vì cây thân cao, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen A-B-. Cây này tự thụ phấn mà đời con có kiểu hình cây thấp, hoa trắng (aabb) thì chứng tỏ cây A-B- có kiểu gen AaBb. → Đời con có 9 loại kiểu gen.
D sai. Vì nếu 2 cây thân cao, hoa đỏ có kiểu gen là AaBb × AaBB thì đời con có 2 kiểu hình nhưng lại có 6 kiểu gen
Phương pháp
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 - aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (l-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
P tự thụ phấn cho 4 loại kiểu hình →→P dị hợp 2 cặp gen
Tỷ lệ thân cao quả chua: A-bb = 0,21 suy ra
aabb =0,04<0,0625 suy ra ab=0,2 là giao tử hoán vị
Kiêu gen của P
Đáp án A
+ Khi cho một cây thân cao, hoa đỏ lai với một cây thân cao, hoa vàng. Đời F1 xuất hiện cả những cây thân thấp, hoa vàng (aabb --> ở thế hệ (P), cả cây bố và cây mẹ đều cho giao từ ab --> ở (P), cây thân cao, hoa đỏ có kiểu gen AaBb ; cây thân cao, hoa vàng có kiểu gen Aabb --> ta có sơ đồ lai:
P: AaBb x Aabb
G:lAB:lAb:laB:lab lAb:lab
F1: 1 AABb: 2AaBb: 1 AAbb: 2 Aabb: 1 aaBb: 1 aabb
+ Cây thân cao, hoa đỏ (A-B-) ở F1 có thành phần kiểu gen là: lAABb : 2AaBb
--> khi cho những cây thân cao, hoa đỏ ở F1, đem tự thụ phấn, theo lý thuyết, đời con sẽ có số cây thân cao, hoa vàng (A-bb) chiếm tỉ lệ:
Đáp án B
Thân thấp quả vàng (aabb)
= 12,5% = 1/8 = 1/2×1/4
Phép lai phù hợp là B:
AaBb × Aabb → 1/4aa ×1/2bb
Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn
F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn.
Xét từng tính trạng :
Cao : thấp = 3 : 1 => Aa x Aa
Đỏ : trắng = 3 : 1 => Bb x Bb
Tròn x dài = 3 : 1 => Dd x Dd
=> Cây P DHT 3 cặp gen
F1 có 16 (= 4 x 4) tổ hợp => DTLK trên 2 cặp NST
thân cao, quả tròn : thân cao, quả dài : thân thấp, quả tròn = 2:1:1 không xh Thấp, dài => hai tt di truyền LKG: A lk d; a lk D
P \(\dfrac{Ad}{aD}Bb\times\dfrac{Ad}{aD}Bb\) => đúng
=> Số KG F1: 3 x 3 = 9 ( do tự thụ phấn, k thể xảy ra HVG 1 bên)
=> I đúng , II sai
Xét tỉ lệ F1 : \(9:3:3:1=\left(3:1\right)\left(3:1\right).1=\left(3:1\right).1.\left(3:1\right)\)
Mà lại có : cây hoa vàng chiếm \(\dfrac{1}{4}\) -> Hoa đỏ chiếm \(\dfrac{3}{4}\)
-> Tính trạng màu hoa phân ly theo tỉ lệ 3 : 1 -> P có KG Aa (1)
Vậy ta xét 2 TH sau :
TH1 : \(\left\{{}\begin{matrix}\text{tính trạng chiều cao phân li theo tỉ lệ 3 : 1}\\\text{tính trạng vỏ quả phân li theo tỉ lệ 100%}\end{matrix}\right.\)
-> P có KG Bb (2)
P có KG \(\left\{{}\begin{matrix}DD\text{ }\text{x}\text{ }DD\\DD\text{ x }Dd\\DD\text{ x }dd\\dd\text{ x }dd\end{matrix}\right.\) (3)
Từ (1), (2) và (3) -> P sẽ có KG : \(\left\{{}\begin{matrix}AaBbDD\text{ }\text{x}\text{ }AaBbDD\\AaBbDD\text{ x }AaBbDd\\AaBbDD\text{ x }AaBbdd\\AaBbdd\text{ x }AaBbdd\end{matrix}\right.\)
TH2 : \(\left\{{}\begin{matrix}\text{tính trạng chiều cao phân li theo tỉ lệ 100%}\\\text{tính trạng vỏ quả phân li theo tỉ lệ 3 : 1}\end{matrix}\right.\)
-> P sẽ có KG : Dd (5)
P có KG : \(\left\{{}\begin{matrix}BB\text{ }\text{x}\text{ }BB\\BB\text{ x }Bb\\BB\text{ x }bb\\bb\text{ x }bb\end{matrix}\right.\) (6)
Từ (1), (5) và (6) -> P sẽ có KG : \(\left\{{}\begin{matrix}AaBBDd\text{ }\text{x}\text{ }AaBBDd\\AaBBDd\text{ x }AaBbDd\\AaBBDd\text{ x }AabbDd\\AabbDd\text{ x }AabbDd\end{matrix}\right.\)
Dấu \(\left\{{}\begin{matrix}\\\end{matrix}\right.\) bạn thay bằng dấu \(\left[{}\begin{matrix}\\\end{matrix}\right.\) hộ mik nha
nãy mik giải nhanh nên quên để ý xíu, bn thông cảm