K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 7 2017

Chọn đáp án B

Các loài giun đất, giun dẹp và giun tròn không có cơ quan hô hấp chuyên biệt nên có hình thức hô hấp bằng bề mặt cơ thể để có thể lấy O2 và thải CO2 qua bề mặt cơ thể. Để việc trao đổi khí hiệu quả, các loài phải sống trong nước (giun dẹp) hoặc tiết chất nhờn để bảo đảm bề mặt luôn ẩm ướt cho khí khuếch tách hai chiều.

6 tháng 5 2023

- Ngành giun đốt: giun đất

- Ngành thân mềm: ốc sên

- Ngành chân khớp: chuồn chuồn, ong, ruồi nhà, nhện, châu chấu, muỗi, rết

- Lớp bò sát: thằn lằn

5 tháng 5

🌚🖕🏿

10 tháng 8 2019

Đáp án D

Các loài hô hấp qua bề mặt cơ thể là: ruột khoang, giun dẹp, giun tròn → (1, 4, 5).

Tôm và trai sông hô hấp qua mang.

27 tháng 4 2019

Đáp án D.

Các loài hô hấp qua bề mặt cơ thể là: ruột khoang, giun dẹp, giun tròn → (1, 4, 5).

Tôm và trai sông hô hấp qua mang.

7 tháng 1 2019

Đáp án : A.

13 tháng 9 2016

1.

Lớp cá: cá mập, cá chép

Lớp lưỡng cư: ếch, cóc, rùa.

Lớp bò sát: tắc kè, lươn (ko chắc chắn)

Lớp chim: hải âu, vịt.

Lớp thú: cá heo, hổ, chó.

2. 

Động vật nguyên sinh: trùng roi, sán lá gan, trùng kiết lị.

Ngành ruột khoang: sứa, hải quỳ.

Ngành giun: giun kim.

Ngành thân mềm: trai sông, ốc sên.

Ngành chân khớp: châu chấu, tôm sông, ong, ruồi.

16 tháng 4 2021

a. tôm sông

b. thỏ và ếch đồng

c. thỏ

d. trùng roi -> thủy tức -> giun đất -> tôm sông -> cá chép ->  ếch đồng -> chim bồ câu -> thỏ

e. Ý nghĩa, tác dụng của cây phát sinh giới động vật:

- Cho biết nguồn gốc chung của giới động vật.

- Cho biết quá trình phát sinh, tiến hóa của giới động vật, loài nào càng gần gốc thì xuất hiện càng sớm.

- Cho biết mối quan hệ họ hàng giữa các ngành động vật.

- Cho biết mức độ phong phú và đa dạng của các nhóm loài.

 

26 tháng 4 2022

B

30 tháng 12 2016
# Ngành động vật Đại diện Hệ tuần hoàn Hệ hô hấp
1 Động vật nguyên sinh Trùng biến hình Chưa phân hóa Chưa phân hóa
2 Ruột khoang Thủy tức Chưa phân hóa Chưa phân hóa
3 Các ngành giun (Giun tròn, giun dẹp, giun đốt) Giun đốt Tim chưa có ngăn, hệ tuần hoàn kín Hô hấp qua da
4 Thân mềm Ốc sên, mực… Tim có tâm thất và tâm nhĩ, hệ tuần hoàn hở Hô hấp qua mang đối với nhóm ở nước/ phổi đối với nhóm ở cạn
5 Chân khớp (Giáp xác, hình nhện, sâu bọ) Châu chấu Tim chưa có ngăn, hệ tuần hoàn hở Hô hấp qua hệ thống ống khí
6 Động vật có xương sống - Lớp cá Cá chép 1 vòng tuần hoàn, tim 2 ngăn, 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất, máu đỏ tươi, hệ tuần hoàn kín Hô hấp bằng mang
7 Động vật có xương sống - Lớp lưỡng cư Ếch 2 vòng tuần hoàn, tim 3 ngăn, 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất, máu nuôi cơ thể là máu pha, hệ tuần hoàn kín Hô hấp bằng phổi, da
8 Động vật có xương sống - Lớp bò sát Thằn lằn 2 vòng tuần hoàn, tâm thất có vách hụt, 2 ngăn tạm thời thành 2 nữa, 4 ngăn chưa hoàn toàn, máu ít pha hơn, hệ tuần hoàn kín Hô hấp bằng phổi
9 Động vật có xương sống - Lớp chim Chim bồ câu 2 vòng tuần hoàn, tim 4 ngăn, 2 tâm nhĩ, 2 tâm thất, máu đỏ tươi nuôi cơ thể, Hệ tuần hoàn kín Hô hấp bằng phổi, túi khí
10 Động vật có xương sống - Lớp thú Thỏ 3 vòng tuần hoàn, tim 4 ngăn, 2 tâm nhĩ, 2 tâm thất, máu đỏ tươi nuôi cơ thể, Hệ tuần hoàn kín Hô hấp bằng phổi

- Ngành thân mềm: Sứa, trai sông, mực, bạch tuộc.

- Ruột khoang: san hô.

- Chân khớp: châu chấu, ruồi, cua, tôm.

- Giun: Giun đất, giun đũa, sán lá gan.

- Cá: cá chép.

- Lưỡng cư: ếch đồng, cóc , cá cóc.

- Bò sát: cá sấu, rùa, thà lằn.

- Chim: Chim bồ câu, đà điểu, chim cánh cụt.

- Thú: vịt, mèo,cấ heo, hổ , rơi, kanguru.