K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 10 2017

Đáp án A

Giải thích: It trong “it was very dangerous” thay thế cho cả mệnh đề “David drove so fast”. Viết lại câu đã cho bằng cách dùng mệnh đề quan hệ với which – which có thể thay thế cho mệnh đề đứng trước.

24 tháng 7 2017

Đáp án A.

Dịch câu hỏi: Mặc dù Thomas đã nhận được một cảnh báo về việc tăng tốc, anh ta vẫn lái rất nhanh.

A. Thomas đã nhận được một cảnh báo cho tốc độ và đáng lẽ anh ta không nên lái quá nhanh. => đúng

B. Thomas đã nhận được một cảnh báo cho tốc độ và anh ta đã không thể lái quá nhanh. => sai nghĩa

C. Thomas đã nhận được một cảnh báo cho tốc độ và đáng lẽ anh ta nên lái quá nhanh. => sai nghĩa

D. Thomas đã nhận được một cảnh báo cho tốc độ và anh ta có thể đã lái quá nhanh. => sai nghĩa

11 tháng 3 2019

Đáp án A.

2 tháng 9 2018

Đáp án B

Giải thích:

Tạm dịch: David lần cuối cùng đến thăm Paris năm năm trước.

A. David đã ở Paris trong năm năm. (thì quá khứ hoàn thành, diễn tả hành động xảy ra trước 1 hành động trong quá khứ.)

B. David đã không đến thăm Paris trong 5 năm.

C. David đã không đến thăm Paris năm năm trước.

D. David đã ở Paris trong 5 năm.

3 tháng 4 2017

Đáp án B.

Nghĩa câu gốc: Anh lái xe nhanh đến nỗi mà anh ta đã có thể gây tai nạn.

Trong 4 đáp án thl đáp án B là nghĩa tương tự nhất: Anh ta đã không gây tai nạn mc dù anh ta lái xe rất nhanh. Vậy chọn đáp án B.

Các đáp án còn lại truyền đạt sai nghĩa gốc:

A. He wasn’t driving fast enough to avoid an accident: Anh ta không lái xe đủ nhanh để tránh tai nạn. (Câu này nghe vô lý, chi nói không lái đủ chậm để tránh tai nạn hoặc không đủ nhanh để gây tai nạn).

C. If he had been driving very fast, he would have had an accident: Nếu anh ta lúc đó lái xe rất nhanh, anh ta đã gặp tai nạn rồi.

D. An accident happened, and it was caused by his very fast driving: Một tai nạn đã xảy ra, và nó đã được gây ra bởi việc lái xe rất nhanh của anh ấy

1 tháng 11 2018

Đáp án B.

Nghĩa câu gốc: Anh lái xe nhanh đến nối mà anh ta đã có thể gây tai nạn.

Trong 4 đáp án thì đáp án B là nghĩa tương tự nhất: Anh ta đã không gây tai nạn mặc dù anh ta lái xe rất nhanh. Vậy chọn đáp án B.

Các đáp án còn lại truyền đạt sai nghĩa gốc:

          A. He wasn’t driving fast enough to avoid an accident: Anh ta không lái xe đủ nhanh để tránh tai nạn. (Câu này nghe vô lý, chỉ nói không lái đủ chậm để tránh tai nạn hoặc không đủ nhanh để gây tai nạn).

          C. If he had been driving very fast, he would have had an accident: Nếu anh ta lúc đó lái xe rất nhanh, anh ta đã gặp tai nạn rồi.

          D. An accident happened, and it was caused by his very fast driving: Một tai nạn đã xảy ra, và nó đã được gây ra bởi việc lái xe rất nhanh của anh ấy.

13 tháng 2 2017

Tạm dịch: Bạn của tôi đã dừng ăn đồ ăn nhanh.

= C. Bạn của tôi đã không còn ăn đồ ăn nhanh nữa.

Cấu trúc: stop doing something = no longer do something: không còn/ngừng làm điều gì

Chọn C

Các phương án khác:

 A. Bạn của tôi thỉnh thoảng ăn đồ ăn nhanh.

B. Bạn của tôi không thích ăn đồ ăn nhanh.

D. Bạn của tôi chưa bao giờ ăn đồ ăn nhanh.

22 tháng 10 2019

Tạm dịch: Bạn của tôi đã dừng ăn đồ ăn nhanh.

= C. Bạn của tôi đã không còn ăn đồ ăn nhanh nữa.

Cấu trúc: stop doing something = no longer do something: không còn/ngừng làm điều gì

Chọn C

Các phương án khác:

A. Bạn của tôi thỉnh thoảng ăn đồ ăn nhanh.

B. Bạn của tôi không thích ăn đồ ăn nhanh.

D. Bạn của tôi chưa bao giờ ăn đồ ăn nhanh.0

25 tháng 10 2017

Chọn C

Tạm dịch: Bạn của tôi đã dừng ăn đồ ăn nhanh.

= C. Bạn của tôi đã không còn ăn đồ ăn nhanh nữa.

Cấu trúc: stop doing something = no longer do something: không còn/ngừng làm điều gì

Chọn C

Các phương án khác:

A. Bạn của tôi thỉnh thoảng ăn đồ ăn nhanh.

B. Bạn của tôi không thích ăn đồ ăn nhanh.

D. Bạn của tôi chưa bao giờ ăn đồ ăn nhanh

9 tháng 3 2018

Đáp án A

Giải thích: David dường như không thoái mái trước những người này.

Cụm từ ill at case = uncomfortable: không thoái mái, ngại ngùng

A. David cảm thấy không thoải mái trước những người này.

B. David dễ bị ốm vì những người này.

C. David bị ốm vì anh ta đứng trước những người này.

    D. David cảm thấy thoải mải trước những người này.