K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 3 2019

Đáp án D

Give in: chịu thua, nộp (tài liệu)      

Give off: tỏa ra, phát ra

Give over: trao tay, chấm dứt

Give out: hết, chấm dứt

→ Chọn “give out” để phù hợp với nghĩa của câu

Dịch: Chúng tôi đã phải vay một khoản nợ ngân hàng khi số tiền cuối cùng cũng hết.

2 tháng 7 2019

Đáp án : C

Give something away = cho đi. Dịch: khi cô ấy chết, cô ấy đem hết tiền cho một hội từ thiện vì loài mèo

27 tháng 12 2017

Đáp án A

Giải thích: give away = trao tặng

Dịch nghĩa: Khi cô ấy chết, cô ấy đã trao tặng toàn bộ số tiền của cô cho một quỹ từ thiện dành cho mèo.

B. give out (v) = kết thúc; cạn kiệt; dừng làm việc

C. give on (v). Không có cụm động từ give on

D. give off (v) = tỏa ra (mùi, nhiệt, ánh sáng, …)

20 tháng 6 2019

Chọn C.

Đáp án C. 

The + adj: chỉ một nhóm người hoặc một tầng lớp trong xã hôi. => the rich (người giàu), the poor (người nghèo)
Dịch: Người ta nói Robinhood đã cướp của người giàu và chia cho người nghèo.

1 tháng 7 2019

Chọn C

Kiến thức: “The + Adj = Adj + Noun (plural)”

The rich = rich people

The poor = poor people

Tạm dịch: Người ta nói rằng Robihood cướp của người giàu và cho người nghèo tiền.

5 tháng 1 2018

Đáp án D.

A. must have said: chắc hẳn đã nói

B. would have said: sẽ đã nói

C. might have said: có lẽ đã nói

D. should have said: lẽ ra nên nói

Tạm dịch: Lũ trẻ lẽ ra nên nói lời cám ơn bạn khi bạn trao quà cho chúng.

12 tháng 6 2019

Đáp án D.

Mệnh đề chính và dạng rút gọn của mệnh đề phụ phải có cùng chủ ngữ, chủ từ của động từ “appear” (xuất hiện) là “witness” (nhân chứng).

Dịch: Xuất hiện trên một số chương trình truyền hình khác nhau, nhân chứng đưa ra những sự mô tả trái ngược nhau về những gì đã xảy ra.

23 tháng 8 2018

Đáp án A

Cấu trúc:

- Give sb sth ~ Give sth to sb: đưa cho ai cái gì

ð Đáp án A (Ban giám khảo trao cho anh ấy giải thưởng đặc biệt với những lời bình luận tốt.)

17 tháng 2 2017

Đáp án B.
A. Otherwise: nếu không thì 
B. Furthermore: ngoài ra, thêm vào đó
C. Nevertheless: tuy nhiên, dù vậy 
D. On the other hand: mặt khác
Dịch: Lễ hội có nhiều điểm tham quan. Nó sẽ gồm có dàn nhạc đương đại và một vở opera. Hơn nữa, sẽ có những bài đọc thơ và những bài diễn thuyết sân khấu

12 tháng 11 2018

Đáp án A

Kiến thức: Cụm động từ với “give”

give up = stop: dừng lại/ từ bỏ                                       give away: vứt đi

give in:chấp nhận làm điều không muốn làm                 give out: phân phát/ đưa ra

Tạm dịch: Anh ấy từ bỏ công việc để quay trở lại học đại học