K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 9 2017

Đáp án B.

Vì trước chỗ trống là giới từ nên từ cần điền là một danh từ hoặc V-ing. Dựa vào nghĩa ta thấy đáp án B là phù hợp.

A. communicate (v): truyền đạt, giao tiếp

B. communication (n): sự truyền đạt, giao tiếp, liên lạc

C. communicative (adj): dễ truyền; hay lan truyền

D. communicator (n): người truyền tin, máy truyền tin

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

13 tháng 10 2019

C

Câu gián tiếp trật tự giống câu khẳng định

 =>  Đáp án C

Tạm dịch: Cảnh sát giải thích cho chúng tôi làm thế nào chúng tôi có thể đến được chợ.

8 tháng 3 2017

Đáp án C

Dịch: Người đàn ông giải thích cho chúng tôi CÁCH (MÀ) CHÚNG TÔI CÓ THỂ đi tới siêu thị.

Không chọn D vì đây là câu tường thuật, KHÔNG đảo “could” lên trước chủ ngữ.

26 tháng 12 2019

Kiến thức kiểm tra: Câu bị động

Công thức: S (phân số) + of + N + V (chia theo N phía trước)

the city => danh từ số ít => loại B, C

“the latest news”: tin tức mới nhất => hành động vừa mới xảy ra => thì hiện tại hoàn thành

Công thức câu bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/has been + V_ed/pp

Tạm dịch: Đây là tin mới nhất từ khu vực động đất. Hai phần ba thành phố đã bị phá hủy trong biển lửa.

Chọn A

31 tháng 10 2018

Đáp án B

Giải thích

work on a night shift: làm ca đêm

Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ

18 tháng 7 2018

Đáp án B

Trong câu có trạng ngữ thời gian “up to now” (cho đến bây giờ) nên ta chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành

8 tháng 3 2019

Đáp án B

Trạng từ “up to now” là dấu hiệu của thì HTHT → chọn B

Dịch: Họ vẫn chưa hoàn thành dịch vụ của mình cho đến tận bây giờ

9 tháng 4 2019

Đáp án D.

Tạm dịch: Mặc dù dịch vụ thư viện mới rất thành công nhưng tương lai của nó ________ chắc chắn chút nào cả.

A. by all means: bằng đủ mọi cách, bằng bất cứ cách nào, bằng bất cứ giá nào

            B. by any chance: có thể.

Ex: Would you by any chance have change for $10: Anh cỏ thể cỏ tiền lẻ để đổi cho 10 đô được không?

- by chance: tình cờ, ngẫu nhiên.

C. at any rate: dù sao đi nữa

D. by no means: không chút nào, không tỷ nào

Ex: It is by no means certain that the game will take place.

Từ “Although” {mặc dù) cho ta thấy được sự đối ngược trong ý nghĩa của hai vế câu. Vậy đáp án phù hợp nhất là D.

31 tháng 10 2018

Đáp án D.

Tạm dịch: Mặc dù dịch vụ thư viện mới rất thành công nhưng tương lai của nó     chắc chắn chút nào cả.

  A. by all means: bằng đủ mọi cách, bằng bất cứ cách nào, bằng bất cứ giá nào

  B. by any chance: có thể.

Ex: Would you by any chance have change for $10: Anh có thể có tiền lẻ để đổi cho 10 đô được không?

- by chance: tình cờ, ngẫu nhiên.

   C. at any rate: dù sao đi nữa

  D. by no means: không chút nào, không tý nào

Ex: It is by no means certain that the game will take place.

Từ “Although” (mặc dù) cho ta thấy được sự đối ngược trong ý nghĩa của hai vế câu. Vậy đáp án phù hợp nhất là D.