K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 7 2017

Đáp án B

Giả sử có 100 gam quặng → mCa3(PO4)2 = 93 gam.

Ca3(PO4)2 + 2H2PO4 → Ca(HPO4)2 + 2 CaSO4 <=> P2O5

310--------2 x 98--------142

93---------x-------y

⇒ x = 93 . 2 . 98 310 = 58 . 8   g a m ;   y = 93 . 142 310 = 42 , 6   g a m

⇒ % P 2 O 5 ≈ 26 , 83 %

21 tháng 1 2019

Đáp án B

22 tháng 8 2019

Đáp án B

9 tháng 1 2017

Đáp án B

Giả sử có 100 gam quặng → mCa3(PO4)2 = 93 gam.

Ca3(PO4)2 + 2H2PO4 → Ca(HPO4)2 + 2 CaSO4 <=> P2O5

310-----------2 x 98------------------------------------142

 

93--------------x----------------------------------------y

26 tháng 6 2018

Đáp án A

31 tháng 12 2017

Chọn B

28 tháng 8 2018

1 tháng 12 2017

Đáp án B

Giả sử m = 1 kg = 1000g => mCa3(PO4)2=930 gam => nCa3(PO4)2= 930/310 = 3mol

Ca3(PO4)2+2H2SO4 (đặc)→Ca(H2PO4)2+2CaSO4

3                                            3

Ca(H2PO4)2→P2O5

3                    3

=> %mP2O5 = 3.142/1000=42,6%

21 tháng 9 2019

 Ta có thành phần chính của quặng: Ca3(PO4)2.

 

 Phương trình: Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 -> Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4

 Đặt m gồm nCa3PO4 =  0,93 mol và phần tạp chất có khối lượng tương đương 0,07 mol Ca3PO4 thu sau

 phản ứng có 0,93 mol Ca(HPO4)2 và 1,86 mol CaSO4 và tạp chất có m = 21,7

  

 Tính độ dinh dưỡng của phân lân => quy về P2O5

 % dinh dưỡng = 142 . 0,93 / (0,93 . 232 + 1,86 . 136 + 21,7) = 26,83%.=> Đáp án B

10 tháng 3 2018

Đáp án D

Ta có thành phần chính của quặng: Ca3(PO4)2.

Đặt trong m gam có mCa3(PO4)2 = 0,775m và phần tạp chất có khối lượng tương đương là 0,225m gam

nCa3(PO4)2 = 0,775m/310 = 0,0025m (mol)

Tính độ dinh dưỡng của phân ta quy về P2O5 => nP2O5 = 0,0025m  (mol)

Phương trình: Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 → Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4

                        0,0025m→ 0,005m                                                    (mol)

mSupephotphat đơn =  mquặng + mH2SO4 = m + 0,005m.98 = 1,49m (g)