K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 11 2021

Tham khảo

 

F1: 100% quả to màu xanh

Suy ra: quả to, màu xanh là tính trạng trội so với tính trạng quả nhỏ, màu vàng

+ Quy ước: A: quả to, a: quả nhỏ

B: quả xanh, b: quả vàng

+ F2 có 1 to, vàng : 2 to, xanh : 1 nhỏ, xanh = 4 tổ hợp

→→ mỗi bên F1 cho 2 giao tử, mà có 2 tính trạng do 2 gen quy định

→→ 2 gen cùng nằm trên 1 NST →→ di truyền liên kết

+ F2 ko xuất hiện KH nhỏ, vàng (ab/ab) →→ F1 ko có giao tử ab

→→ F1 có KG là: Ab/aB

+ P: to, vàng x nhỏ, xanh

Ab/Ab x aB/aB

F1: 100% Ab/aB: to, xanh

+ F1 x F1: Ab/aB x Ab/aB

F2: 1Ab/Ab : 2Ab/aB : 1aB/aB

KH: 1 to, vàng : 1 to, xanh : 1 nhỏ, xanh

22 tháng 11 2021

sơ đồ 

BÀI 9: QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
24 tháng 10 2018

Đáp án C

P: AA × aa → Aa xử lý conxixin → Aa ; AAaa → giao phấn ngẫu nhiên tạo số kiểu gen tối đa:

- Số kiểu gen đồng hợp: AAAA; AAA; AA; aaaa; aaa; aa

- Số kiểu gen dị hợp:  3+4+5 – 6= 6

14 tháng 11 2019

Đáp án C

P: AA × aa → Aa xử lý conxixin → Aa ; AAaa → giao phấn ngẫu nhiên tạo số kiểu gen tối đa:

- Số kiểu gen đồng hợp: AAAA; AAA; AA; aaaa; aaa; aa

- Số kiểu gen dị hợp:  3+4+5 – 6= 6

20 tháng 9 2021

a)P.   aa( vàng).    x.  aa( vangf)

 Gp.      a.                    a

F1.      aa( 100% vàng)

b) kiểu gen :   AA;Aa: đỏ

                      aa: vàng 

TH1:P  AA( đỏ).   x.   aa( vàng)

     Gp     A               a

    F1         Aa(100% đỏ)

TH2: P   Aa( đỏ)    x    aa( vàng)

     Gp      A,a              a

   F1:1đỏ:1 vàng

c) kiểu gen: đỏ: AA;Aa

TH1:P   AA( đỏ)     x    AA( đỏ)

     Gp     A                   A

     F1     AA(100% đỏ)

TH2 P   Aa( đỏ)    x    Aa(đỏ)

     Gp    A,a              A,a

     F1:  1AA:2Aa:1aa

   Kiểu hình:3 đỏ:1 vàng

TH3 P   AA( đỏ)    x   Aa( đỏ)

     Gp    A                A,a

    F1 1AA:1Aa(100% đỏ)

 

1/ Khi cho giao phấn giữa hai cá thể P thu được F1 đều giống nhau. Tiếp tục cho F1 lai phân tích thu được 50% số cá thể có lông dài và 50% số cá thể có lông ngắn. a/ Giải thích kết quả thu và lập sơ đồ lai của P và F1. b/ Trong một phép lai khác thu được con lai có 4 tổ hợp giao tử. Hãy biện luận để xác định kiểu gen, kiểu hình của cặp P đã mang lai. 2/ Ở lúa: Hạt...
Đọc tiếp

1/ Khi cho giao phấn giữa hai cá thể P thu được F1 đều giống nhau. Tiếp tục cho F1 lai phân tích thu được 50% số cá thể có lông dài và 50% số cá thể có lông ngắn.

a/ Giải thích kết quả thu và lập sơ đồ lai của P và F1.

b/ Trong một phép lai khác thu được con lai có 4 tổ hợp giao tử. Hãy biện luận để xác định kiểu gen, kiểu hình của cặp P đã mang lai.

2/ Ở lúa: Hạt gạo màu đỏ là trội hoàn toàn so với hạt gạo màu trắng. Tính trạng màu hạt gạo do một cặp gen quy định.

Cho lai hai thứ lúa hạt màu đỏ không thuần chủng với nhau. F1 thu được 4000 hạt lúa các loại. Tính số lượng mỗi loại hạt lúa thu được ở F1.

3/ Người ta cho 1 con bò đực lai với 3 con bò cái khác nhau, thu được kết quả như sau:

- Với bò cái một lông vàng sinh được bê một lông đen.

- Với bò cái hai lông đen sinh được bê hai lông đen.

- Với bò cái ba lông vàng sinh được bê ba lông vàng.

Hãy giải thích sự di truyền trên.

Biết tính trạng màu lông ở bò do một cặp gen quy định và tính trạng lông đen trội hoàn toàn so với tính trạng lông vàng.

1
22 tháng 7 2018

Câu 1 : lai phân tích cho kết quả như vậy => F1 dị hợp (Aa)
=> P : AA x aa ( bạn viết tương tự như ở trên)
lai F1 : Aa x aa

Câu 2 :Lai hai thứ hạt đỏ không thuần chủng:
P: Aa_____x_____Aa
F1: 1AA :2Aa:1aa
hạt đỏ chiếm 3/4 tổng số hạt => hạt đỏ=4000x3/4=3000 hạt
hạt trắng = 4000-3000=1000 hạt

Câu 3 : A : lông đen > a : lông vàng
=> những con bò nào lông vàng chắc chắn phải có KG :aa
+Ta thấy bê con 1 sẽ nhận 1 alen từ mẹ 1 alen từ bố mà con bò cái số 1 chỉ cho alen a => để có được kiểu hình lông đen thì nó phải nhận alen A từ bố => bò đực bố có thể có kg : AA hoặc Aa
+ Bò cái số 2 lông đen => có thể có kg : AA hoặc Aa kết hợp với bò bố có thể cho alen A => bê con lông đen
+ Bò cái 3 lông vàng (aa) mà lại sinh được bê con lông vàng (aa) => phải nhận từ bố alen a => bò đực bố phải có kg Aa

26 tháng 9 2021

Bài 1:
Xét tỉ lệ kiểu hình F2: 75% dài:25% ngắn ~3:1

=> dài THT so với ngắn 

Quy ước gen: A dài.              a ngắn 

P(t/c).      AA( dài).     x.     aa( ngắn)

Gp.       A.                         a

F1.        Aa(100% dài)

F1xF1.    Aa( dài).   x.     Aa( dài)

GF1.      A,a.                 A,a

F2:     1AA:2Aa:1aa

kiểu hình:3 dài:1 ngắn 

Bài 3:

Xét tỉ lệ F1: \(\dfrac{1329.gai.to}{1331.gai.nho}~\dfrac{1}{1}\)

=> Sinh ra 2 loại giao tử: 2=2.1

Gọi  A ( tính trạng trội )       a( tính trạng lặn)

=> kiểu gen P:   Aa x aa

Giả sử1: gai to THT so với gái nhỏ

Quy ước gen: A gai to                a gai nhỏ

P.      Aa( gai to).       x.       aa( gai nhỏ)

Gp.    A,a.                               a

F1:   1Aa:1aa

kiểu hình: 1 gai to:1 gai nhỏ

Giả sử 2: gai nhỏ THT so với gai to

P.      Aa( gai nhỏ).   x.       aa( gai to)

Gp.    A,a.                       a

F1:    1gai to:1 gai nhỏ

17 tháng 10 2019

A : vàng > a : xanh 

Aa  x   aa

F1 tự thụ   : 

Xét cơ thể có kiểu gen Aa tự thụ phấn 

Aa      x     Aa => 3A- : 1 aa

A_  = ½ . ¾ = 3/8

Cơ thể có kiểu gen aa không thể tạo hạt vàng 

Đáp án : B

9 tháng 11 2017

A : cao > a : thấp 

B : đỏ > b : vàng 

D : tròn > d : dài

Cao : thấp  = 1 : 1 à Aa  x  aa

Đỏ : vàng = 1 : 1  à Bb  x bb

Tròn : dài   = 1 : 1 à Dd  x dd

(1 : 1) (1 : 1) (1 : 1) # 1 : 1 : 1 : 1 ( đề)

ð  Có 2 gen cùng nằm trên 1 NST

ð  Không có KH thấp _ tròn (aaD_ )

ð   Bb  AD/ad   x   bb   ad/ad 

Đáp án : A