K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 11 2021

A

17 tháng 12 2021

phát triển

Câu 1: Thuộc nhóm các nước công nghiệp mới ở châu Á làA. Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc.B. Nhật Bản, Thái Lan, Trung Quốc.C. Trung Quốc, Hàn Quốc, Mã Lai.D. Xin-ga-po, Hàn Quốc, Đài Loan.Câu 2: Các quốc gia nào sau đây thuộc nhóm nước có tốc độ công nghiệp hóa nhanh, có nhiều ngành hiện đại?A. Xin-ga-po, Hàn Quốc, Đài Loan.B. Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan.C. Mi-an-ma, Lào, Băng-la-đét.D. Bru-nây, Arap-xê-út, Cô-oét. Câu 3: Quốc...
Đọc tiếp

Câu 1: Thuộc nhóm các nước công nghiệp mới ở châu Á là

A. Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc.

B. Nhật Bản, Thái Lan, Trung Quốc.

C. Trung Quốc, Hàn Quốc, Mã Lai.

D. Xin-ga-po, Hàn Quốc, Đài Loan.

Câu 2: Các quốc gia nào sau đây thuộc nhóm nước có tốc độ công nghiệp hóa nhanh, có nhiều ngành hiện đại?

A. Xin-ga-po, Hàn Quốc, Đài Loan.

B. Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan.

C. Mi-an-ma, Lào, Băng-la-đét.

D. Bru-nây, Arap-xê-út, Cô-oét.

 

Câu 3: Quốc gia có nền kinh tế phát triển toàn diện nhất ở châu Á là

A. Trung Quốc

B. Hàn Quốc

C. Ấn Độ 

D. Nhật Bản

Câu 4: Sự phát triển nền kinh tế các nước Cô-oét, Ả-rập Xê –út chủ yếu dựa vào

A. tài nguyên thiên nhiên giàu có

B. ứng dụng trình độ khoa – học kĩ thuật cao.

C. phát triển nông nghiệp.

D. nguồn lao động dồi dào.

Câu 5: Đặc điểm kinh tế - xã hội nào không đúng với các nước châu Á?

A. Trình độ phát triển giữa các nước và vùng  lãnh thổ không đều.

B. Nhật Bản là quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất châu Á.

C. Hình thành nhóm các nước công nghiệp mới (Nics).

D. Số lượng các quốc gia nghèo khổ chiếm tỉ lệ rất ít.

Câu 6: Cây lương thực quan trọng nhất ở các nước châu Á là

A. lúa mì.

B. ngô.

C. lúa gạo.

D. lúa mạch.

Câu 7: Quốc gia xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới là

A. Thái Lan.

B. Việt Nam.

C. Trung Quốc.

D. Ấn Độ.

Câu 8: Vật nuôi chủ yếu ở các vùng khí hậu khô hạn của châu Á là

A. dê, cừu.

B. trâu, bò.

C. lợn, gà.

D. lợn, vịt.

Câu 9: Công nghiệp luyện kim, cơ khí chế tạo và điện tử…phát triển mạnh ở các quốc gia nào sau đây?

A. Nhật Bản, Trung Quốc, Ấn Độ.

B. Trung Quốc, Việt Nam, Mi-an-ma.

C. Ấn Độ, Lào, Cam-pu-chia.

D. Ả- rập Xê-út, Nê-pan, Cam-pu-chia.

Câu 10: Ngành công nghiệp phát triển ở hầu hết các nước châu Á là

A. công nghiệp khai khoáng.

B. công nghiệp luyện kim.

C. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

D. công nghiệp điện tử.

Câu 11: Các quốc gia có ngành dịch vụ phát triển mạnh là

A. Nhật Bản, Xin-ga-po, Hàn Quốc.

B. Trung Quốc, Hàn Quốc, Ấn Độ.

C. Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản.

D. Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan.

Câu 12: Ấn Độ, Trung Quốc là những nước sản xuất nhiều lúa gạo nhưng sản lượng lương thực xuất khẩu rất ít. Nguyên nhân do

A. chất lượng nông sản còn thấp.

B. chủ yếu phục vụ cho chăn nuôi trong nước.

C. đây là hai nước đông dân nhất thế giới.

D. nhu cầu tiêu thụ gạo trên thế giới ít.

 

Câu 13: Tây Nam Á không tiếp giáp với khu vực và châu lục nào sau đây?

A. Khu vực Nam Á.

B. Châu Đại Dương.

C. Châu Âu.

D. Châu Phi.

Câu 14: Dạng địa hình chủ yếu ở Tây Nam Á là

A. đồng bằng châu thổ.

B. núi và cao nguyên.

C. bán bình nguyên.

D. sơn nguyên và bồn địa.

Câu 15: Đồng bằng Lưỡng Hà được bồi đắp bởi phù sa của hệ thống sông

A. Ti-grơ và Ơ-phrát.

B. Ấn – Hằng.

C. Hoàng Hà, Trường Giang.

D. A-mua và Ô-bi.

Câu 16: Tây Nam Á không tiếp giáp với biển

A. Địa Trung Hải.

B. A-rap.

C. Ca-xpi.

D. Gia-va.

Câu 17: Các miền địa hình của khu vực Tây Nam Á từ đông bắc xuống tây nam lần lượt là

A. các dãy núi cao; đồng bằng Lưỡng Hà; sơn nguyên A – rap.

B. đồng bằng Lưỡng Hà; sơn nguyên A – rap; các dãy núi cao.

C. sơn nguyên A – rap; đồng bằng Lưỡng Hà; các dãy núi cao.

D. các dãy núi cao; sơn nguyên A – rap; đồng bằng Lưỡng Hà.

Câu 18: Các mỏ dầu của khu vực Tây Nam Á phân bố chủ yếu ở đâu?

A. Phía bắc khu vực.

B. Ven biển phía nam.

C. Ven vịnh Pec – xích.

D. Ven biển Địa Trung Hải.

Câu 19: Thành tựu nông nghiệp quan trọng nhất của các nước Trung Quốc và Ấn Độ là

A. trở thành nước xuất khẩu gạo lớn hàng đầu thế giới.

B. sản lượng lương thực lớn nhất, nhì thế giới.

C. sản xuất lương thực đáp ứng đủ cho tiêu dùng trong nước.

D. trở thành nước trồng cây công nghiệp lớn hàng đầu thế giới.

Câu 20: Cây lúa phân bố chủ yếu ở khu vực Nam Á, Đông Nam Á và Đông Á. Nguyên nhân chính vì

A. Thị trường tiêu thụ rộng lớn.

B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, đất phù sa màu mỡ.

C. Nguồn nước phong phú.

D. Chính sách phát triển của Nhà nước.

 

1
24 tháng 11 2021

giúp

 

11 tháng 12 2018

cô oét là sao

11 tháng 12 2018

Cô oét là

Korea có lẽ thế

4 tháng 12 2019

Quốc gia nào ở châu Á có ngành dịch vụ phát triển cao nhất?

A. Nhật Bản

B. Xin-ga-po

C. Hàn Quốc

D. Trung Quốc

9 tháng 1 2022

Đất nước Lào tiếp giáp với những nước nào?

 Việt Nam, Trung Quốc, Ma-lai-xi-a, Thái Lan, Cam-pu-chia

 Việt Nam, Trung Quốc, Mi-an-ma, Thái Lan, Cam-pu-chia

 Việt Nam, Trung Quốc, Cam-pu-chia, Phi-lip-pin, Xin-ga-po

 Việt Nam, Trung Quốc, Ấn Độ, Xin-ga-po, Cam-pu-chia

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
19 tháng 9 2023

NHẬT BẢN

1. Khái quát chung

- Vị trí địa lí: Quần đảo Nhật Bản nằm ở Đông Á, trải ra theo 1 vòng cung dài khoảng 3 800 km trên Thái Bình Dương, gồm 4 đảo lớn (Hô-cai-đô, Hôn-su, Xi-cô-cư và Kiu-xiu).

- Diện tích: 378 000 km2.

- Thủ đô: Tô-ky-ô.

- Tổng số dân: 125,8 triệu người (2020).

2. Đặc điểm kinh tế

a. Quá trình phát triển

- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế Nhật Bản bị suy sụp nghiêm trọng, nhưng đến năm 1952 kinh tế đã khôi phục ngang mức trước chiến tranh và phát triển với tốc độ cao trong giai đoạn 1955 - 1973.

- Những năm 1973 - 1974 và 1979 - 1980, do khủng hoảng dầu mỏ, tốc độ tăng trưởng nền kinh tế giảm xuống (còn 2,6% năm 1980).

- Nhờ điều chỉnh chiến lược phát triển nên đến những năm 1986 - 1990, tốc độ tăng GDP trung bình đã đạt 5,3%.

- Từ năm 1991, tốc độ tăng trưởng kinh tế Nhật Bản đã chậm lại.

b. Hiện trạng nền kinh tế

- GDP Nhật Bản đạt 4975,42 tỉ USD (2020), chiếm 4,4% trong tổng GDP thế giới (Nguồn: World Bank).

- GDP/người đạt 39,5 nghìn USD/người.

3. Kết luận

- Nhật Bản là một trong những cường quốc kinh tế trên thế giới.

- Nền kinh tế Nhật Bản ngày càng phát triển hùng mạnh.

4 tháng 2 2023

NHẬT BẢN

1. Khái quát chung

- Vị trí địa lí: Quần đảo Nhật Bản nằm ở Đông Á, trải ra theo 1 vòng cung dài khoảng 3 800 km trên Thái Bình Dương, gồm 4 đảo lớn (Hô-cai-đô, Hôn-su, Xi-cô-cư và Kiu-xiu).

- Diện tích: 378 000 km2.

- Thủ đô: Tô-ky-ô.

- Tổng số dân: 125,8 triệu người (2020).

2. Đặc điểm kinh tế

- GDP Nhật Bản đạt 4975,42 tỉ USD (2020), chiếm 4,4% trong tổng GDP thế giới (Nguồn: World Bank).

- GDP/người đạt 39,5 nghìn USD/người.

- Một số sản phẩm đặc trưng và nổi tiếng của:

+ Nông nghiệp: lúa gạo, hoa quả (nho, đào, dâu,...), thịt bò, rượu sake,...

+ Công nghiệp: phương tiện giao thông (tàu biển, ô tô, xe máy), điện tử (sản phẩm tin học, vi mạch và chất bán dẫn, rôbôt), sợi, vải,...

+ Dịch vụ: ngành tài chính, ngân hàng đứng hàng đầu thế giới; ngành giao thông vận tải có vị trí đặc biệt quan trọng trên thế giới.

3. Kết luận

- Nhật Bản là một trong những cường quốc kinh tế trên thế giới.

- Nền kinh tế Nhật Bản ngày càng phát triển hùng mạnh.

4 tháng 12 2021

tham khảo

 

Dịch vụ ngày càng được coi trọng vì mang lại nguồn kinh tế lớn , quốc gia có ngành dịch vụ phát triển chứng tỏ rằng nước ta là một nước có nền kinh tế đang trên đà phát triển mạnh.

-> Chú trọng vào dịch vụ

Các nước trên có ngành dịch vụ phát triển do :

- Nhiều chính sách về dịch vụ

- Cơ sở hạ tầng tốt

4 tháng 12 2021

Dịch vụ ngày càng được coi trọng vì mang lại nguồn kinh tế lớn , quốc gia có ngành dịch vụ phát triển chứng tỏ rằng nước ta là một nước có nền kinh tế đang trên đà phát triển mạnh.

-> Chú trọng vào dịch vụ

Các nước trên có ngành dịch vụ phát triển do :

- Nhiều chính sách về dịch vụ

- Cơ sở hạ tầng tốt