K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 5 2022

#nghĩa #của #lệnh #print #trong #logo #là #gì

13 tháng 5 2022

https://taokhienfacebook.com/video-y-nghia-cua-lenh-print-125-trong-logo-la-gi-chi-tiet.html

bạn lên gogle bấm link nay là ra
Để in giá trị của phần tử thứ 6 trong biến mảng, ta sử dụng câu lệnh nào? (1 Point)print(A[i+1])print(A[6])print(A[5])print(A[i])2.Cho khai báo mảng như sau:              a = [0]*nĐể nhập giá trị cho phần tử thứ 20 của mảng a từ bàn phím, ta viết: (1 Point)a=eval(input('a[21]= '))a=eval(input('a[18]= '))a=eval(input('a[20]= '))a=eval(input('a[19]= '))3.Em hãy chọn phát biểu đúng: (1 Point)Mảng là một dãy vô hạn các phần tử.Trong...
Đọc tiếp
Để in giá trị của phần tử thứ 6 trong biến mảng, ta sử dụng câu lệnh nào? (1 Point)print(A[i+1])print(A[6])print(A[5])print(A[i])2.Cho khai báo mảng như sau:
              a = [0]*n
Để nhập giá trị cho phần tử thứ 20 của mảng a từ bàn phím, ta viết:
 (1 Point)a=eval(input('a[21]= '))a=eval(input('a[18]= '))a=eval(input('a[20]= '))a=eval(input('a[19]= '))3.Em hãy chọn phát biểu đúng: (1 Point)Mảng là một dãy vô hạn các phần tử.Trong Python, chỉ số của một mảng mặc định từ số 0 trở điDữ liệu kiểu mảng là tập hợp các phần tử không có thứ tựTrong Python, chỉ số của một mảng mặc định từ số 1 trở đi4.Để nhập dữ liệu từ bàn phím cho mảng A có 10 phần tử là số nguyên, ta dùng lệnh nào sau đây? (1 Point)for i in range(1,10): A[i]=eval(input('A['+str(i)+']= '))for i in range(10): A[i]=eval(input('A['+str(i)+']= '))for i in range(10): A[1]=eval(input('A['+str(i)+']= '))for i range(10): A[i]=eval(input('A['+str(i)+']= '))5.Để nhập giá trị cho các phần tử của mảng, ta sử dụng câu lệnh nào sau đây? (1 Point)if…for…print…elif…6.Cú pháp khai báo nào sau đây đúng nhất? (1 Point)tên biến mảng = [giá trị khởi tạo]*số phần tửtên biến mảng := [giá trị khởi tạo]*số phần tửtên biến mảng = [số phần tử]*giá trị khởi tạotên biến mảng := [số phần tử]*giá trị khởi tạo7.Chọn câu phát biểu đúng? (1 Point)Việc truy cập tới phần tử bất kì của mảng được thực hiện thông qua biến đếm của của câu lệnh lặp for.Kiểu dữ liệu của mảng là intKiểu dữ liệu của mảng phải là floatViệc truy cập tới phần tử bất kì của mảng được thực hiện thông qua chỉ số tương ứng của phần tử đó trong mảng.8.Số phần tử trong khai báo dưới đây là bao nhiêu?
            hocsinh = [70]*80
 (1 Point)8070101509.Phát biểu nào dưới đây về chỉ số của mảng là phù hợp nhất? (1 Point)Dùng để truy cập đến một phần tử bất kì trong mảngDùng để quản lí kích thước của mảngDùng trong vòng lặp với mảng để quản lí kích thước của mảngDùng trong vòng lặp của mảng10.Khai báo nào là đúng trong các khai báo sau đây:Immersive Reader(1 Point)tuoi : [2]-ntuoi = [3]+n;tuoi = [1]*ntuoi := [0]/n
0
18 tháng 3 2022

.Để in giá trị của phần tử thứ 6 trong biến mảng, ta sử dụng câu lệnh nào?

print(A[5])

print(A[i])

print(A[6])

print(A[i+1])

 

Khai báo nào là đúng trong các khai báo sau đây:

tuoi = [1]*n

tuoi : [2]-n

tuoi = [3]+n;

tuoi := [0]/n

 

Cho khai báo mảng như sau:
              a = [0]*n
Để nhập giá trị cho phần tử thứ 20 của mảng a từ bàn phím, ta viết:

 

a=eval(input('a[21]= '))

a=eval(input('a[18]= '))

a=eval(input('a[19]= '))

a=eval(input('a[20]= '))

New: Tạo tệp mới (Ctrl + N)

   Open: Mở tệp đã có (Ctrl + O)

   Save: Lưu tệp đang mở (Ctrl + S)

   Print: In tệp đang mở (Ctrl + P)

   Cut: Cắt đối tượng được đánh dấu vào Clipboard (Ctrl + X)

   Copy: Sao chép đối tượng được đánh dấu vào Clipboard (Ctrl + C)

   Paste: Dán nội dung từ Clipboard vào vị trí soạn thảo (Ctrl + V)

   Undo: Hủy bỏ thao tác vừa thực hiện (Ctrl + Z)

   Grow Font: Tăng kích cỡ chữ (Ctrl + Shift + “>”)

   Shrink Font: Giảm kích cỡ chữ (Ctrl + Shift + “<”)</span>

   Superscript: Chỉ số trên (Ctrl + Shift + “=”)

   Subscript: Chỉ số dưới (Ctrl + “=”)

12 tháng 4 2019

1. Định dạng kiểu danh sách:

- Chọn phần văn bản cần định dạng danh sách liệt kê.

- Định dạng:

C1: Chọn Format->Bullets and Numbering để mở hộp thoại Bullets and Numbering… Chọn các tùy chọn định dạng rồi chọn Ok.

C2: sử dụng các nút lệnh Bullets, Numbering trên thanh công cụ định dạng

- Bỏ định dạng liệt kê:

Nháy vào nút lệnh tương ứng trên thanh công cụ.

2. Ngắt trang và đánh số trang:

a. Ngắt trang: gồm các bước:

- Đặt con trỏ ở vị trí muốn ngắt trang.

- Vào Insert-> Break-> Page Break trong hộp thoại Break.

- Nháy chuột vào nút OK.

- Ngoài ra ta có thể dùng tổ hộp phím Ctrl+Enter để ngắt trang.

b. Đánh số trang: có thể đánh số trang bằng cách:

- Chọn Insert "Page Numbers…

Position: chọn vị trí của số trang.

Alignment: chọn cách căn lề cho số trang

Show number on first page: hiển thị số trang ở trang đầu tiên.

3. In văn bản:

a. Xem trước khi in:

C1: Chọn File -> Print Preview.

C2: Chọn nút lệnh Print Preview trên thanh công cụ.

b. In văn bản:

C1: chọn File -> Print để mở hộp thoại Print, thiết đặt các tùy chọn, xong chọn Print.

C2: Nhấn Ctrl+P.

C3: Nháy chuột vào nút Print trên thanh công cụ để in toàn bộ văn

Có gì sai thì mong giúp đỡ ak!

1. Định dạng kiểu danh sách:

- Chọn phần văn bản cần định dạng danh sách liệt kê.

- Định dạng:

C1: Chọn Format->Bullets and Numbering để mở hộp thoại Bullets and Numbering… Chọn các tùy chọn định dạng rồi chọn Ok.

C2: sử dụng các nút lệnh Bullets, Numbering trên thanh công cụ định dạng

- Bỏ định dạng liệt kê:

Nháy vào nút lệnh tương ứng trên thanh công cụ.

2. Ngắt trang và đánh số trang:

a. Ngắt trang: gồm các bước:

- Đặt con trỏ ở vị trí muốn ngắt trang.

- Vào Insert-> Break-> Page Break trong hộp thoại Break.

- Nháy chuột vào nút OK.

- Ngoài ra ta có thể dùng tổ hộp phím Ctrl+Enter để ngắt trang.

b. Đánh số trang: có thể đánh số trang bằng cách:

- Chọn Insert "Page Numbers…

Position: chọn vị trí của số trang.

Alignment: chọn cách căn lề cho số trang

Show number on first page: hiển thị số trang ở trang đầu tiên.

3. In văn bản:

a. Xem trước khi in:

C1: Chọn File -> Print Preview.

C2: Chọn nút lệnh Print Preview trên thanh công cụ.

b. In văn bản:

C1: chọn File -> Print để mở hộp thoại Print, thiết đặt các tùy chọn, xong chọn Print.

C2: Nhấn Ctrl+P.

C3: Nháy chuột vào nút Print trên thanh công cụ để in toàn bộ văn

Có gì sai thì mong giúp đỡ ak!1. Định dạng kiểu danh sách:

- Chọn phần văn bản cần định dạng danh sách liệt kê.

- Định dạng:

C1: Chọn Format->Bullets and Numbering để mở hộp thoại Bullets and Numbering… Chọn các tùy chọn định dạng rồi chọn Ok.

C2: sử dụng các nút lệnh Bullets, Numbering trên thanh công cụ định dạng

- Bỏ định dạng liệt kê:

Nháy vào nút lệnh tương ứng trên thanh công cụ.

2. Ngắt trang và đánh số trang:

a. Ngắt trang: gồm các bước:

- Đặt con trỏ ở vị trí muốn ngắt trang.

- Vào Insert-> Break-> Page Break trong hộp thoại Break.

- Nháy chuột vào nút OK.

- Ngoài ra ta có thể dùng tổ hộp phím Ctrl+Enter để ngắt trang.

b. Đánh số trang: có thể đánh số trang bằng cách:

- Chọn Insert "Page Numbers…

Position: chọn vị trí của số trang.

Alignment: chọn cách căn lề cho số trang

Show number on first page: hiển thị số trang ở trang đầu tiên.

3. In văn bản:

a. Xem trước khi in:

C1: Chọn File -> Print Preview.

C2: Chọn nút lệnh Print Preview trên thanh công cụ.

b. In văn bản:

C1: chọn File -> Print để mở hộp thoại Print, thiết đặt các tùy chọn, xong chọn Print.

C2: Nhấn Ctrl+P.

C3: Nháy chuột vào nút Print trên thanh công cụ để in toàn bộ văn

Có gì sai thì mong giúp đỡ ak!1. Định dạng kiểu danh sách:

- Chọn phần văn bản cần định dạng danh sách liệt kê.

- Định dạng:

C1: Chọn Format->Bullets and Numbering để mở hộp thoại Bullets and Numbering… Chọn các tùy chọn định dạng rồi chọn Ok.

C2: sử dụng các nút lệnh Bullets, Numbering trên thanh công cụ định dạng

- Bỏ định dạng liệt kê:

Nháy vào nút lệnh tương ứng trên thanh công cụ.

2. Ngắt trang và đánh số trang:

a. Ngắt trang: gồm các bước:

- Đặt con trỏ ở vị trí muốn ngắt trang.

- Vào Insert-> Break-> Page Break trong hộp thoại Break.

- Nháy chuột vào nút OK.

- Ngoài ra ta có thể dùng tổ hộp phím Ctrl+Enter để ngắt trang.

b. Đánh số trang: có thể đánh số trang bằng cách:

- Chọn Insert "Page Numbers…

Position: chọn vị trí của số trang.

Alignment: chọn cách căn lề cho số trang

Show number on first page: hiển thị số trang ở trang đầu tiên.

3. In văn bản:

a. Xem trước khi in:

C1: Chọn File -> Print Preview.

C2: Chọn nút lệnh Print Preview trên thanh công cụ.

b. In văn bản:

C1: chọn File -> Print để mở hộp thoại Print, thiết đặt các tùy chọn, xong chọn Print.

C2: Nhấn Ctrl+P.

C3: Nháy chuột vào nút Print trên thanh công cụ để in toàn bộ văn

Có gì sai thì mong giúp đỡ ak! bucminhbucminh

12 tháng 4 2019

thanhks bạn nha

5 tháng 5 2023

ah~

giải sao bn

10 tháng 5 2017

New: Mở một văn bản mới.

Open: Mở một văn bản đã lưu.

Save: Lưu văn bản.

Print: in văn bản.

Cut: Di chuyển.

Copy: Sao chép văn bản.

Paste: Dán.

Undo: Phục hồi.

Bn tên gì vậy???♥♥♥

10 tháng 5 2017

Image result for nút lệnh new