K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5. Listen to a candidate answering the question in an exam. Compare your ideas with hers. Are any the same? Which are different?(Nghe một thí sinh trả lời câu hỏi trong một kỳ thi. So sánh ý tưởng của bạn với ý tưởng của cô ấy. Có giống nhau không? Khác nhau ở điểm nào?)Bài nghe:I’d like to start by saying that I don’t believe schools spend enough money on any of these things. The reason I say that is that very few students in our school play musical...
Đọc tiếp

5. Listen to a candidate answering the question in an exam. Compare your ideas with hers. Are any the same? Which are different?

(Nghe một thí sinh trả lời câu hỏi trong một kỳ thi. So sánh ý tưởng của bạn với ý tưởng của cô ấy. Có giống nhau không? Khác nhau ở điểm nào?)

Bài nghe:

I’d like to start by saying that I don’t believe schools spend enough money on any of these things. The reason I say that is that very few students in our school play musical instruments, and not many do sport either, except PE, which is a lesson. Not only that, we hardly ever go on school trips, perhaps just once a year. Now, let’s move on to the question of which of the three schools should spend the most money on. If I have to choose just one, I’d say that we should spend the most on music. I’ll tell you why I think that. First, there are lots of opportunities for students to do sport outside school. In my town, for example, there’s a sports centre where we can swim, go to the gym, play squash, basketball, football and so on. Second, students often go on trips and holidays with their parents. So there’s no need for the school to spend money on school trips. Finally, and most importantly, very few people have musical instruments at home, and not many parents play musical instruments themselves. So without encouragement and help from the school, most students will miss out on music.

To sum up, I believe that schools should spend money on all these things, but music is the most important.

 

0
11 tháng 9 2023

Speaking Strategy (Chiến thuật Nói)

When you do a photo comparison task, follow these steps: (Khi thực hiện bài so sánh tranh ảnh, làm theo các bức sau:

1. Describe each photo in general (e.g. mention the people, where they are, speculate about what is happening, etc.) (Mô tả tổng quát mỗi bức tranh )e.g. nhắc đến người, họ là ai, xem xét những thứ đang xảy ra, v.v.)

2. Describe any obvious differences or similarities between the photos. (Mô tả những điểm giống nhau hoặc khác nhau rõ ràng giữa các bức ảnh.)

3. Speculate about how the people in the photos are feeling, or what they are thinking or saying. (Xem xét cảm xúc của những người trong ảnh,hoặc những gì có thể nghĩ hay nói.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Bài nghe:

Like physical museums that museums can transport visitors to the past. For example, the museum of flight, Seattle USA, shows its visitors the early days of aviation history. But virtual museums have a number of benefits. To begin with they enable people to admire precious heritages around the world without doing any damage to them. Thanks to virtual museums, archaeological sites are visually accessible to the public while remaining perfectly preserved. The terracotta warriors and horses museum in China for example gives visitors a virtual experience of sweeping into the tomb, walking among the terracotta soldiers and feeling that facial expressions. In addition to museums of the education and entertainment at the same time making learning more enjoyable and making information memorable. Last but not least, virtual museums are accessible regardless at the time and location. Vietnamese students can easily explore the natural history museum in London without having to travel to the UK.

Tạm dịch:

Giống như bảo tàng vật chất mà có thể vận chuyển du khách về quá khứ. Ví dụ, bảo tàng máy bay, Seattle Hoa Kỳ, cho du khách thấy những ngày đầu của lịch sử hàng không. Nhưng bảo tàng ảo cũng có một số lợi ích. Đầu tiên, chúng cho phép mọi người chiêm ngưỡng những di sản quý giá trên khắp thế giới mà không gây ra bất kỳ tổn hại nào cho chúng. Nhờ có các bảo tàng ảo, công chúng có thể tiếp cận trực quan các địa điểm khảo cổ trong khi chúng vẫn được bảo tồn hoàn hảo. Ví dụ, bảo tàng chiến binh đất nung và ngựa ở Trung Quốc mang đến cho du khách trải nghiệm ảo khi quét vào lăng mộ, đi bộ giữa những người lính đất nung và cảm nhận nét mặt đó. Ngoài ra, các bảo tàng về giáo dục và giải trí đồng thời làm cho việc học tập thú vị hơn và làm cho thông tin đáng nhớ. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, các bảo tàng ảo có thể truy cập được bất kể thời gian và địa điểm. Sinh viên Việt Nam có thể dễ dàng khám phá bảo tàng lịch sử tự nhiên ở London mà không cần phải sang Anh.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Visitors can see what the past was like.

(Người tham quan có thể xem quá khứ như thế nào.)

Heritages can be admired without any damage.

(Các di sản có thể được bảo tồn mà không bị hư hại.)

They offer education and entertainment.

(Cung cấp sự giáo dục và giải trí.)

Visitors can access virtual museums regardless of time and location.

(Khách thăm quan có thể truy cập bảo tàng ảo không kể thời gian và địa điểm.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

- I check words in a dictionary or a wordlist but I don’t make notes grammar or write new vocabulary in my notebook.

(Tôi kiểm tra các từ trong từ điển hoặc danh sách từ nhưng tôi không ghi chú ngữ pháp hoặc viết từ vựng mới vào sổ tay của mình.)

- I repeat a new word if I want to learn it but I don’t practise my pronunciation.

(Tôi lặp lại một từ mới nếu tôi muốn học nó nhưng tôi không luyện phát âm.)

- I usually concentrate when I do my homework but I don’t ask questions when I don’t understand.

(Tôi thường tập trung khi làm bài tập ở nhà nhưng tôi không đặt câu hỏi khi tôi không hiểu.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Picture 1: a person is watching an interview.

(Bức tranh 1: 1 người đang xem một cuộc phỏng vấn.)

Picture 2: a person is dealing with puzzels.

(Bức tranh 2: 1 người đang chơi xếp hình.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 10 2023

1. camel (lạc đà)

2. whale (cá voi)

3. monkey (con khỉ)

4. eagle (đại bàng)

5. frog (con ếch)

6. bat (con dơi)

18 tháng 2 2023

1 watched

2 did

3 came

4 swam

5 saw

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

1. I first watched the Olympics last year.

(Lần đầu tiên tôi xem Thế vận hội vào năm ngoái.)

2. I last did my English homework last Sunday.

(Lần cuối tôi làm bài tập tiếng Anh vào Chủ nhật tuần trước.)

3. I first came to this school when I was ten.

(Tôi đến trường này lần đầu tiên khi tôi mười tuổi.)

4. I first swam in a pool a month ago.

(Lần đầu tiên tôi bơi trong hồ bơi cách đây một tháng.)

5. I last saw a good film last week.

(Lần cuối tôi xem một bộ phim hay vào tuần trước.)

NG
6 tháng 11 2023

- In my opinion, too much time spent on social media and games is the most likely to cause arguments in the family. For example, I have one younger brother, he is 14 years old, and he really likes playing on his smartphone. He can spend all of his free time using smartphone for entertainment and games. As a result, he ignores his studying and my mom and my dad have to force him to study a lot but he doesn't like it. This makes my parents angry and unsatisfied. They always shout at my brother, and he is becoming more and more aggressive. Therefore, my family always has an argument about this problem.

(Theo tôi, dành quá nhiều thời gian cho mạng xã hội và chơi game là nguyên nhân dễ gây ra cãi vã nhất trong gia đình. Ví dụ tôi có một em trai, em ấy 14 tuổi và em ấy rất thích chơi điện thoại thông minh. Anh ấy có thể dành toàn bộ thời gian rảnh của mình để sử dụng điện thoại thông minh để giải trí và chơi game. Kết quả là nó chểnh mảng học hành, bố mẹ phải ép nó học rất nhiều nhưng nó không chịu. Điều này khiến bố mẹ tôi tức giận và không hài lòng. Họ luôn quát mắng anh trai tôi và anh ấy ngày càng trở nên hung hăng hơn. Vì vậy, gia đình tôi luôn xảy ra tranh cãi về vấn đề này.)

- Some topics that cause arguments in families that I can think of are: what to see on TV, where to hang out, what kind of household appliance to buy, how to use money…

(Một số chủ đề hay gây tranh cãi trong gia đình mà tôi có thể nghĩ ra như: xem gì trên TV, đi chơi ở đâu, mua đồ gia dụng gì, sử dụng tiền như thế nào…)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

- scared (đáng sợ)

- excited (hào hứng)

- bored (nhàm chán)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Bài nghe: 

Teacher: Do you think the people are enjoying themselves?

Student 2: Yes, I think they are.

Teacher: Why do you think that?

Student 2: Well, basically, you can see it in their faces. They don't look scared at all. They're smiling and they seem really excited.

Teacher: Is it something that you would like to try?

Student 2: To be honest, no, I wouldn't.

Teacher: Oh? Why not?

Student 2: I think I'd be really scared. For me, the worst thing would be that I couldn't stop or get out of the dinghy. I'd have to keep going right to the end, even if I was having a bad time.

Teacher: Yes, I see what you mean. Now, can you tell me about the last time you did an outdoor activity?

Student 2: A while ago, I went on a bike ride with a friend of mine. We headed out of town and through some woods. We took food and water with us. We stayed out for about six hours, but we didn't get bored at all. In fact, it was a really good day out. I suppose that's the last time I did an outdoor activity.

Teacher: OK. Thank you.

Tạm dịch:

Giáo viên: Em có nghĩ rằng mọi người đang rất vui không?

Học sinh 2: Vâng, em nghĩ là có ạ.

Giáo viên: Tại sao em lại nghĩ như vậy?

Học sinh 2: Về cơ bản, có thể nhìn thấy điều đó trên khuôn mặt của họ. Trông họ không sợ hãi chút nào. Họ đang mỉm cười và họ có vẻ rất phấn khích.

Giáo viên: Đó có phải là điều mà em muốn thử không?

Học sinh 2: Thành thật mà nói, là không, em sẽ không thử ạ.

Giáo viên: Ồ? Tại sao không?

Học sinh 2: Em nghĩ em thực sự sợ hãi. Đối với em, điều tồi tệ nhất là tôi không thể dừng lại hoặc ra khỏi xuồng. Em sẽ phải tiếp tục đi đến cùng, ngay cả khi em đang có một khoảng thời gian tồi tệ.

Giáo viên: Ừm, thầy hiểu ý của em rồi. Bây giờ, em có thể kể cho thầy nghe về lần cuối cùng em thực hiện một hoạt động ngoài trời không?

Học sinh 2: Cách đây một thời gian, em đi đạp xe với một người bạn của em. Chúng em đi ra khỏi thị trấn và đi qua một số khu rừng. Chúng em mang theo thức ăn và nước uống. Chúng em ở ngoài khoảng sáu giờ, nhưng chúng em không cảm thấy buồn chán chút nào. Thực ra, đó là một ngày thực sự vui. Em cho rằng đó là lần cuối cùng em tham gia hoạt động ngoài trời.

Giáo viên: Ừm. Cảm ơn em nhé.