cho giao phối giữa hai giống gà đực lông vàng chân vàng giao phối với gà mái lông trắng chân đen thu được f1 100% lông vàng chân đen.
a viết sơ đồ lai từ P đến F1
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đời con 3 chân cao: 1 chân thấp → Gà có KG: Aa x Aa
Đời con 1 lông đen: 1 lông vàng → Bb x bb
→ P: AaBb X Aabb
Đáp án cần chọn là: D
Phép lai 1 tính trạng ra 16 tổ hợp
=> Có hiện tượng tương tác gen kiểu 9:6:1
=> Tính trạng do 2 cặp gen phân ly độc lập quy định
Mà kiểu hình phân ly ko đồng đều ở 2 giới nên có liên kết vs giới tính( gen nằm trên X)
Kiểu gen các con lông đen F2 là
(1/6AAXBXB 1/6AAXBXb 2/6AaXBXB 2/6AaXBXb) (1/3AAXBY 2/3AaXBY)
=> (2/3A 1/3a)(2/3A 1/3a)=> aa= 1/9 A-= 8/9
=> (3/4XB 1/4Xb)( 1/2Y 1/2XB) => XbY= 1/8 => trội = 7/8
=> Tỉ lệ lông vàng aaB-= 1/9*7/8 + A-bb= 8/9*1/8= 5/24= 15/72
=> Chọn D nhé
P/s mình chỉ biết biện luận vậy thôi mong là giúp đc bạn. Chúc bạn học tốt :))
F2 co 16 to hop giao tu trong do long trang chi xuat hien o con duc nen tinh trang mau long di truyen tuan theo quy luat tuong tac bo sung do hai cap gen quy dinh trong do co mot cap nam tren NST gioi tinh tren X khong co alen tuong ung tren Y.Quy uoc gen quy dinh mau long do hai gen A,B quy dinh trong do (A-B-) long den,(A-bb va aaB- )long vang,(aabb) long trang.XX-cai,XY-duc.co hai truong hop gen A nam tren NST thuong ,gen B nam tren NST gioi tinh va nguoc lai
-Truong hop gen A nam tren NST thuong
cac con long den o F2 giao phoi voi nhau;
Me:(1/6AAXBXB:1/6AAXBXb:2/6AaXBXB:2/6AaXBXb) tao ra giao tu:6/12AXB,2/12AXb,3/12aXB,1/12aXb
Bo:
(1/3AAXB:2/3AaXBY) tao ra giao tu:2/6AXB,2/6AY,1/6aXB,1/6aY
Vay ti le long vang thu dc o F3 l=2/6*2/12+2/6*1/12+1/6*3/12+1/6*1/12+1/6*2/12+1/6*3/12=15/72
- F2: 9 đen : 6 vàng : 1 trắng → F1: AaBb x AaBb, màu sắc lông di truyền theo quy luật TTBS
- Ở F2 kiểu hình biểu hiện không đều 2 giới, trong đó lông trắng chỉ có ở con đực →1 trong 2 cặp gen Aa hoặc Bb liên kết với NST X; con đực (XY), con cái (XX)
- Quy ước: A-B-(đen); A-bb và (aaB-) quy định màu vàng; aabb (trắng)
P: AAXBXB x aaXbY → F1: AaXBXb x AaXBY
F2: (1AA : 2Aa : 1aa) x (1XBXB : 1XBXb : 1XBY : 1XbY)
Yêu cầu: Cái đen (A-B-) x đực đen (A-B-)
[(1/3AA : 2/3Aa) x (1/3AA : 2/3Aa)] x [(1/2XBXB : 1/2XBXb) x XBY]
F3: (8/9A- : 1/9aa) x ( 7/8 XB- : 1/8XbY)
→ Tỉ lệ lông vàng F3 ( A-bb + aaB-)
Đáp án B
Ở gà: Gà trống có NST giới tính XX, gà mái có NST giới tính XY
Tỉ lệ kiểu hình không đều ở 2 giới → có gen nằm trên NST giới tính X, không có alen trên Y
Xét tỉ lệ chung:
+ Cao : thấp = 3:1 → A: cao > a: thấp. P: Aa × Aa
+ xám : vàng = 9:7 → tương tác bổ sung. B_D_: xám, B_dd + bbD_ + bbdd: vàng → I.đúng
Tích tỉ lệ chung (3:1) × (9:7) ≠ đề → có 2 gen cùng nằm trên 1NST, 1 gen quy định tính trạng màu lông gà cùng nằm trên 1 NST với gen quy định chiều cao. P: BbDd × BbDd → II. Đúng
Ở gà mái:
Tính trạng chân cao – lông xám X B A Y D : 30% : 2 = 15% → X B A Y = 15% : 75% = 0,2
→ X B A = 0,2: 0,5 = 0,4 > 0,25, giao tử liên kết. f= 1-2×0,4 = 0,2 → III. sai
→ P:
X
B
A
X
b
a
D
d
x
X
B
A
Y
D
d
Gà mái lông cao chân vàng F1 có 4 kiểu gen:
IV.đúng
Đáp án B
Ở gà: Gà trống có NST giới tính XX, gà mái có NST giới tính XY
Tỉ lệ kiểu hình không đều ở 2 giới → có gen nằm trên NST giới tính X, không có alen trên Y
Xét tỉ lệ chung:
+ Cao : thấp = 3:1 → A: cao > a: thấp. P: Aa × Aa
+ xám : vàng = 9:7 → tương tác bổ sung. B_D_: xám, B_dd + bbD_ + bbdd: vàng → I.đúng
Tích tỉ lệ chung (3:1) × (9:7) ≠ đề → có 2 gen cùng nằm trên 1NST, 1 gen quy định tính trạng màu lông gà cùng nằm trên 1 NST với gen quy định chiều cao. P: BbDd × BbDd → II. Đúng
Ở gà mái:
Tính trạng chân cao – lông xám : 30% : 2 = 15% →
= 15% : 75% = 0,2
→ X B A = 0,2: 0,5 = 0,4 > 0,25, giao tử liên kết. f= 1-2×0,4 = 0,2 → III. sai
→ P:
Gà mái lông cao chân vàng F1 có 4 kiểu gen: . IV.đúng
QĐG: A: chân thấp, a:chân cao
BB lông đen=> B:lông đen
bb: lông trắng => b:lông trắng
a/SĐL: P: AAbb x aaBB
G: Ab . aB
F1: AaBb(100% chân thấp, lông đốm)
F1xF1: AaBb x AaBb
G1: AB,Ab,aB,ab . AB,Ab,aB,ab
F2: 3 A_BB: chân thấp, lông đen
6 A_Bb: chân thấp, lông đốm
2 aaBb: chân cao, lông đốm
1 aaBB: chân cao, lông đen
3 A_bb: chân thấp, lông trắng
1 aabb: chân cao, lông trắng
tỉ lệ KH: 6:3:3:2:1:1
b/P: AaBb x aabb
G: AB,Ab,aB,ab . ab
F1: 1AaBb : 1 Aabb : 1aaBb : 1aabb
(thấp, đốm)(thấp,tắng)(cao,đốm)(cao,trắng)
Đáp án D
Ở gà: gà mái (XY), gà trống (XX)
Lai gà trống lông trắng với gà mái lông đen (P), thu được F1 gồm 50% gà trống lông đen và 50% gà mái lông trắng → tính trạng phân bố không đều ở 2 giới → gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính, đen là trội còn trắng là lặn → I đúng
Quy ước gen : A : đen >> a : trắng
P. X a X a × X A Y → F 1 : 1 2 X A X a : 1 2 X a Y
→ kiểu hình : 1 gà trống lông đen : 1 gà trống lông trắng : 1 gà mái lông đen : 1 gà mái lông trắng → II đúng
Kiểu hình là: 7 đen : 9 trắng → III sai.
- Cho gà mái lông trắng giao phối với gà trống lông đen thuần chủng ta có sơ đồ lai
X a Y × X A X A → X A X a : X A Y (toàn lông đen) → IV đúng.
Vậy có 3 dự đoán đúng
Đáp án A
Ở gà XX là con trống; XY là con mái
Xét các phát biểu:
(1) đúng
(2) đúng
(3) đúng
(4) sai, tỷ lệ 3 lông vàng : 1 lông đen
(5) đúng
(6) đúng
Ở gà: Gà trống có NST giới tính XX, gà mái có NST giới tính XY
Tỉ lệ kiểu hình không đều ở 2 giới → có gen nằm trên NST giới tính X, không có alen trên Y
Xét tỉ lệ chung:
+ Cao : thấp = 3:1 → A: cao > a: thấp. P: Aa × Aa
+ xám : vàng = 9:7 → tương tác bổ sung. B_D_: xám, B_dd + bbD_ + bbdd: vàng → I.đúng
Tích tỉ lệ chung (3:1) × (9:7) ≠ đề → có 2 gen cùng nằm trên 1NST, 1 gen quy định tính trạng màu lông gà cùng nằm trên 1 NST với gen quy định chiều cao. P: BbDd × BbDd → II. Đúng
Ở gà mái:
Tính trạng chân cao – lông xám X B A Y D :30% : 2 = 15% → X B A Y = 15% : 75% = 0,2
→ X B A = 0,2: 0,5 = 0,4 > 0,25, giao tử liên kết. f= 1-2×0,4 = 0,2 → III. sai
→ P: X B A X b a D d × X B A Y D d
Gà mái lông cao chân vàng F1 có 4 kiểu gen: X B A Y d d , X b A Y D D , X b A Y D d , X b A Y d d . IV.đúng
Đáp án cần chọn là: B
khó thế