K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 1 2022

Câu 10. Định luật bảo toàn khối lượng được giải thích dựa trên cơ sở:

A. Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng hóa học không đổi

B. Số nguyên tố mỗi chất luôn biến đổi

C. Số chất trong phản ứng hoá học được bảo toàn

D. Số phân tử mỗi chất được bảo toàn trong phản ứng hoá học

13 tháng 1 2022

C

Câu 29: Trong một phản ứng hoá học, các chất phản ứng và chất tạo thành phải chứa cùng:A. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố. B. Số nguyên tử trong mỗi chất. C. Số phân tử trong mỗi chất. D. Số nguyên tố tạo ra chất.Câu 30: Khối lượng trước và sau một phản ứng hóa học được bảo toàn vìA. số lượng các chất không thay đổi. B. số lượng nguyên tử không thay đổi. C. liên kết giữa các nguyên tử không...
Đọc tiếp

Câu 29: Trong một phản ứng hoá học, các chất phản ứng và chất tạo thành phải chứa cùng:

A. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố. B. Số nguyên tử trong mỗi chất. C. Số phân tử trong mỗi chất. D. Số nguyên tố tạo ra chất.

Câu 30: Khối lượng trước và sau một phản ứng hóa học được bảo toàn vì

A. số lượng các chất không thay đổi. B. số lượng nguyên tử không thay đổi. C. liên kết giữa các nguyên tử không đổi. D. không có tạo thành chất mới. Câu 31: Một cốc đựng dung dịch axit clohiđric và 1 viên kẽm được đặt ở đĩa cân X. Trên đĩa cân Y đặt các quả cân sao cho kim cân ở vị trí cân bằng. Bỏ viên kẽm vào cốc axit. Biết rằng có phản ứng: Zn+2HCl ---->ZnCl2 +H2

 Vị trí của kim cân là:

A. Kim cân lệch về phía đĩa cân B.

B. Kim cân lệch về phía đĩa cân X.

C. Kim cân ở vị trí thăng bằng.

D. Kim cân không xác định.

Câu 32: Có mấy bước lập phương trình hóa học? A. 2 bước. B. 3 bước. C. 4 bước. D. 5 bước. 

Câu 35: Cân bằng một phản ứng hóa học tức là

A. làm cho số nguyên tử trước và sau phản ứng bằng nhau.

B. làm cho liên kết giữa các nguyên tử không thay đổi.

C. làm cho khối lượng trước phản ứng nhiều hơn.

D. làm cho khối lượng sau phản ứng nhiều hơn.

Câu 43: Số Avogađro có giá trị là

A. 6.10^22 . B. 6.10^23 . C. 6.10^24 . D. 6.10^25 .

Câu 44: Mol là lượng chất chứa bao nhiêu hạt vi mô (nguyên tử, phân tử)?

A. 3.10^6 . B. 6.10^23 . C. 6.10^22 . D. 7,5.10^23 .

Câu 45: Trong 1 mol H2O có chứa bao nhiêu nguyên tử hiđro? A. 3.10^6 . B. 9.10^23 . C. 12.10^23 . D. 6.10^23 .

Câu 46: Trong 1 mol AlCl3 có chứa bao nhiêu nguyên tử clo? A. 18.10^6 . B. 9.10^23 . C. 12.10^23 . D. 6.10^23 

Câu 51: Nếu 2 chất khác nhau nhưng có ở cùng nhiệt độ và áp suất, có thể tích bằng nhau thì

A. cùng khối lượng. B. cùng số mol. C. cùng tính chất hóa học. D. cùng tính chất vật lí.

Câu 49: Trong 1 mol CO2 có bao nhiêu phân tử? A. 6,02.10^23 . B. 6,04.10^23 . C. 12,04.10^23 . D. 18,06.10^23 .

 

3
28 tháng 7 2021

Câu 29: Trong một phản ứng hoá học, các chất phản ứng và chất tạo thành phải chứa cùng:

A. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố. B. Số nguyên tử trong mỗi chất. C. Số phân tử trong mỗi chất. D. Số nguyên tố tạo ra chất.

Câu 30: Khối lượng trước và sau một phản ứng hóa học được bảo toàn vì

A. số lượng các chất không thay đổi. B. số lượng nguyên tử không thay đổi. C. liên kết giữa các nguyên tử không đổi. D. không có tạo thành chất mới. Câu 31: Một cốc đựng dung dịch axit clohiđric và 1 viên kẽm được đặt ở đĩa cân X. Trên đĩa cân Y đặt các quả cân sao cho kim cân ở vị trí cân bằng. Bỏ viên kẽm vào cốc axit. Biết rằng có phản ứng: Zn+2HCl ---->ZnCl2 +H2

 Vị trí của kim cân là:

A. Kim cân lệch về phía đĩa cân B.

B. Kim cân lệch về phía đĩa cân X.

C. Kim cân ở vị trí thăng bằng.

D. Kim cân không xác định.

Câu 32: Có mấy bước lập phương trình hóa học? A. 2 bước. B. 3 bước. C. 4 bước. D. 5 bước. 

Câu 35: Cân bằng một phản ứng hóa học tức là

A. làm cho số nguyên tử trước và sau phản ứng bằng nhau.

B. làm cho liên kết giữa các nguyên tử không thay đổi.

C. làm cho khối lượng trước phản ứng nhiều hơn.

D. làm cho khối lượng sau phản ứng nhiều hơn.

Câu 43: Số Avogađro có giá trị là

A. 6.10^22 . B. 6.10^23 . C. 6.10^24 . D. 6.10^25 .

Câu 44: Mol là lượng chất chứa bao nhiêu hạt vi mô (nguyên tử, phân tử)?

A. 3.10^6 . B. 6.10^23 . C. 6.10^22 . D. 7,5.10^23 .

Câu 45: Trong 1 mol H2O có chứa bao nhiêu nguyên tử hiđro? A. 3.10^6 . B. 9.10^23 . C. 12.10^23 . D. 6.10^23 .

Câu 46: Trong 1 mol AlCl3 có chứa bao nhiêu nguyên tử clo? A. 18.10^6 . B. 9.10^23 . C. 12.10^23 . D. 6.10^23  (không có đáp án đúng)

Câu 51: Nếu 2 chất khác nhau nhưng có ở cùng nhiệt độ và áp suất, có thể tích bằng nhau thì

A. cùng khối lượng. B. cùng số mol. C. cùng tính chất hóa học. D. cùng tính chất vật lí.

Câu 49: Trong 1 mol CO2 có bao nhiêu phân tử? A. 6,02.10^23 . B. 6,04.10^23 . C. 12,04.10^23 . D. 18,06.10^23 .

 

Câu 29: Trong một phản ứng hoá học, các chất phản ứng và chất tạo thành phải chứa cùng:

A. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố. 

Câu 30: Khối lượng trước và sau một phản ứng hóa học được bảo toàn vì

 B. số lượng nguyên tử không thay đổi.

 Câu 31: Một cốc đựng dung dịch axit clohiđric và 1 viên kẽm được đặt ở đĩa cân X. Trên đĩa cân Y đặt các quả cân sao cho kim cân ở vị trí cân bằng. Bỏ viên kẽm vào cốc axit. Biết rằng có phản ứng: Zn+2HCl ---->ZnCl2 +H2

 Vị trí của kim cân là:

A. Kim cân lệch về phía đĩa cân Y.( Y chứ ha)

Câu 32: Có mấy bước lập phương trình hóa học?  B. 3 bước. 

Câu 35: Cân bằng một phản ứng hóa học tức là

A. làm cho số nguyên tử trước và sau phản ứng bằng nhau.

Câu 43: Số Avogađro có giá trị là

. B. 6.10^23 .

Câu 44: Mol là lượng chất chứa bao nhiêu hạt vi mô (nguyên tử, phân tử)?

 B. 6.10^23 

Câu 45: Trong 1 mol H2O có chứa bao nhiêu nguyên tử hiđro?.

C. 12.10^23 . 

Câu 46: Trong 1 mol AlCl3 có chứa bao nhiêu nguyên tử clo?

A. 18.10^23 . (Sửa đều xíu mới đúng được em ạ)

Câu 51: Nếu 2 chất khác nhau nhưng có ở cùng nhiệt độ và áp suất, có thể tích bằng nhau thì

 B. cùng số mol. 

Câu 49: Trong 1 mol CO2 có bao nhiêu phân tử? A. 6,02.10^23 . 

19 tháng 12 2021

B

19 tháng 12 2021

B

26 tháng 2 2017

Đáp án D

14 tháng 7 2016

Câu D đúng. 

14 tháng 7 2016

Câu D đúng

17 tháng 1 2022

A

23 tháng 12 2021

A.   Số nguyên tử của mỗi nguyên tố.

1. Câu nào sau đây đúng?A.                Trong phản ứng hoá học, các nguyên tử bị phá vỡB.                Trong phản ứng hoá học, liên kết trong các phân tử không bị phá vỡC.                Trong phản ứng hoá học,  các phân tử được bảo toànD.                Trong phản ứng hoá học, liên kết trong các phân tử bị phá vỡ2. Các câu sau, câu nào sai?A. Trong phản ứng hóa học, khi chất biến đổi làm các nguyên tử bị biến...
Đọc tiếp

1. Câu nào sau đây đúng?

A.                Trong phản ứng hoá học, các nguyên tử bị phá vỡ

B.                Trong phản ứng hoá học, liên kết trong các phân tử không bị phá vỡ

C.                Trong phản ứng hoá học,  các phân tử được bảo toàn

D.                Trong phản ứng hoá học, liên kết trong các phân tử bị phá vỡ

2. Các câu sau, câu nào sai?
A. Trong phản ứng hóa học, khi chất biến đổi làm các nguyên tử bị biến đổi
B. Trong PTHH, cần đặt hệ số thích hợp vào công thức của các chất sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế đều bằng nhau
C. Trong phản ứng hóa học, biết tổng khối lượng của các chất phản ứng ta biết được tổng khối lượng các sản phẩm
D. Trong phản ứng hoá học, màu sắc của các chất có thể bị thay đổi
3. Tỉ khối của khí A đối với không khí là dA/KK < 1. Là khí nào trong các khí sau:
A. NO2                   B.O3                       C. SO2                           D. NH3
4. Cacbon và oxi tác dụng với nhau tạo thành khí cacbonic. Phương trình hoá học ở phương án nào dưới đây đã viết đúng?  
A. 2C + O2 -> 2CO2      B. C  + 2O -> CO2      C. C + O2 -> 2CO2       D. C  + O2 -> CO2
5. Trong 40 g CuO có bao nhiêu phân tử CuO?
A. 4,6.1023 phân tử         B.3,01 .1023 phân tử       C.  6,02.1023 phân tử          D. 6,2.1023 phân tử
6. Câu nào sau đây đúng?
A. Trong phản ứng hoá học, liên kết trong các phân tử bị phá vỡ
B. Trong phản ứng hoá học, các nguyên tử bị phá vỡ
C. Trong phản ứng hoá học, liên kết trong các phân tử không bị phá vỡ
D. Trong phản ứng hoá học,  các phân tử được bảo toàn
7. Dãy gồm toàn các đơn chất :
A. MgBr2, N2, P2O3 , CuO.    C. Cl2 , O2 ,HF , NO2
B. C , S , Cl2, O2    D.  H2SO4 , HCl ,CaO , O2
8. Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau :
    Zn  +  HCl                       ZnCl2  +  H2    . Tỉ lệ số nguyên tử Zn và số phân tử HCl là :
  A. 1 : 3    B.   2 : 2    C.  1 : 2    D.  2 : 1
9. Cho 2,8g Fe tác dụng với dung dịch 4,9g axit sunfuric H2SO4 tạo ra sắt (II) sunfat FeSO4 và 0,1g khí H2. Khối lượng HCl đã dùng là:
A. 7,7g                  B.7,6 g                      C. 7,8 g                  D. 7,9 g
10. Hợp chất của nguyên tố X với nhóm CO3 hoá trị II là X2CO3. Hợp chất của nguyên tố Y với H là H3Y. Vậy hợp chất của X với Y có công thức là:
A. X3Y                   B. X3Y2                   C. XY3                   D. X2Y3
11. Dựa vào dấu hiêụ nào sau đây để phân biệt phân tử của đơn chất với phân tử của hợp chất?
A. Hình dạng của phân tử                          B. Nguyên tử cùng loại hay khác loại
C. Số lượng nguyên tử trong phân tử        D. Kích thước của phân tử 
12. Cho CTHH dạng chung của hợp chất sau: Cax(PO4)y biết Ca và PO4 có hóa trị lần lượt II, III. Theo quy tắc hóa trị ta có thể xác định chỉ số x,y của CTHH hợp chất trên là:
A. x=3, y=2          B. x=2, y =3        C. x=2, y=2         D. x=1, y=1
13. Mol là lượng chất có chứa
A. 6.1021 nguyên tử (phân tử)        C. 6.1022 nguyên tử (phân tử)
B. 6.1023 nguyên tử (phân tử)        D. 6.1024 nguyên tử (phân tử) 
14. Thể tích mol chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó ở đktc, thể tích mol các chất khí đều bằng:
A. 2,24 lít        B. 22,4 ml        C. 22,4 lít        D. 2240 ml
15.  Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng vật lý
             a. Hiện tượng thủy triều                         b. Băng tan
             c. Nến cháy bị nóng chảy                       d. Nước chảy đá mòn
             e. Đốt cháy lưu huỳnh sinh ra khí lưu hình đioxit
A. Tất cả đáp án                B. a, b, c đúng
C. a, b đúng                       D. c, d, e đúng
16. Câu nào sau đây đúng?
E.    Trong phản ứng hoá học, các nguyên tử bị phá vỡ
F.    Trong phản ứng hoá học, liên kết trong các phân tử không bị phá vỡ
G.    Trong phản ứng hoá học,  các phân tử được bảo toàn
H.    Trong phản ứng hoá học, liên kết trong các phân tử bị phá vỡ
17. Các câu sau, câu nào sai?
A. Trong phản ứng hóa học, khi chất biến đổi làm các nguyên tử bị biến đổi
B. Trong PTHH, cần đặt hệ số thích hợp vào công thức của các chất sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế đều bằng nhau
C. Trong phản ứng hóa học, biết tổng khối lượng của các chất phản ứng ta biết được tổng khối lượng các sản phẩm
D. Trong phản ứng hoá học, màu sắc của các chất có thể bị thay đổi
18. Khí nào nhẹ nhất trong tất cả các khí?
A. Khí nitơ (N2)                             B. Khí cacbon oxit (CO)
C. Khí nitơ đioxit (NO2)                D.Khí metan (CH4)
19. Đốt nhôm trong khí oxi (O2) thu được nhôm oxit (Al2O3). Phương trình phản ứng nào sau đây đã viết đúng?
A. 2Al + O2   Al2O3                    B.  Al + O2   AlO3    
C. 2Al + 3O2  Al2O3                  D. 4Al + 3O2  2Al2O3   
20. Trong 1,5 mol CO2 có bao nhiêu nguyên tử?
A. 9,03.1023                      B. 9.1023              C. 6,02.1023                   D. 18,06.1023
21. Trong một phản ứng hoá học, các chất phản ứng và chất tạo thành phải chứa cùng:
A.    Số nguyên tử của mỗi nguyên tố
B.    Số nguyên tử trong mỗi chất
C.    Số phân tử trong mỗi chất
D.    Số nguyên tố tạo ra chất

0
9 tháng 7 2017

   - Phương trình hóa học; chất phản ứng; sản phẩm; hệ số; nguyên tử; nguyên tố.

   - Phương trình hóa học; nguyên tử; phân tử; tỉ lệ; hệ số chất.