K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 3 2022

Tham khảo:

-  Lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ độ: từ vùng cực Bắc tới vùng cực Nam và nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây.

-  Diện tích: 42 triệu km2  

17 tháng 3 2022

thank you

Tham khảo:

-  Lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ độ: từ vùng cực Bắc tới vùng cực Nam và nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây.

-  Diện tích: 42 triệu km2  

19 tháng 2 2022

Refer:v

 

-  Lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ độ: từ vùng cực Bắc tới vùng cực Nam và nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây.

-  Diện tích: 42 triệu km2  

7 tháng 3 2022

câu 1:

 

*Bắc phi :

+ Sự phân hóa khí hậu theo chiều Bắc – Nam và Tây – Đông.

   + Trong mỗi đới khí hậu đều có sự phân hóa theo chiều Tây - Đông.

   + Sự phân hóa khí hậu theo độ cao.

- Các vành đai khí hậu ở Bắc Mĩ: Hàn đới, ôn đới và nhiệt đới.

- Kiểu khí hậu ôn đới chiếm diện tích lớn nhất.

* Trung Mĩ và Nam mĩ 

a. Khí hậu

- Các kiếu, đới khí hậu:

   + Trung và Nam Mĩ có gần đủ các kiểu khí hậu trên Trái Đất.

   + Kiểu khí hậu xích đạo và cận xích đạo chiếm diện tích lớn.

 

- Nguyên nhân:

   + Lãnh thổ trải dài từ chí tuyến Bắc đến gần đầu vòng cực Nam.

   + Có hệ thống núi đồ sộ ở phía Tây.

b. Các đặc điểm khác của môi trường tự nhiên

- Sự phân hóa của tự nhiên: Thay đổi từ Bắc xuống Nam, từ Tây sang Đông và theo độ cao.

- Các kiểu rừng và phân bố:

   + Rừng Xích đạo xanh quanh năm: Đồng bằng sông A-ma-zôn.

   + Rừng rậm nhiệt đới: Phía Đông eo đất Trung Mĩ và quần đảo ăng-ti.

 

   + Rừng thưa – Xavan: Phía Tây eo đất Trung Mĩ, Đồng bằng Ô-ri-nô-cô.

   + Thảo nguyên Pampa: Đồng bằng Pam-pa.

   + Hoang mạc, bán hoang mạc: Đồng bằng ven biển Tây An-đet và cao nguyên Pa-ta-gô-ni-a,…

 

> Trung và Nam Mĩ kéo dài từ phía bắc của chí tuyến Bắc đến 53054’ N (Chi lê) nên có đầy đủ các đới khí hậu từ xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt đới đến ôn đới.

> Tổng diện tích của Trung và Nam Mĩ là 20,5 triệu km2, còn diện tích của Bắc Mĩ khoảng 24,7 triệu km2 nên diện tích của Trung và Nam Mĩ nhỏ hơn diện tích tự nhiên của Bắc Mĩ.

>Rìa phía đông của sơn nguyên Bra-xin được xem là "thiền đường" của cà phê, nhờ nơi đây có khí hậu xích đạo nóng, ấm quanh năm và có đất đỏ màu mỡ phân bố tập trung thành nhiều vùng rộng lớn.

>Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti nằm trong môi trường nhiệt đới. Gió thổi thường xuyên là gió tín phong đông bắc.

câu 2:< Tham khảo >

 

 Một lãnh thổ rộng lớn

- Phạm vi lãnh thổ:

   + Diện tích 42 triệu Km2.

   + Lãnh thổ kéo dài từ vùng cực Bắc đến tận vùng cực Nam.

CÂU 3:

*Nói châu Mĩ là vùng đất của dân nhập cư, thành phần chủng tộc đa dạng vì:
- Những luồng di dân trong quá trình lịch sử đã góp phần hình thành một cộng đồng dân cư năng động và đa dạng ở châu lục này.
-Dân cư có nguồn gốc từ 5 nhóm sắc tộc và 3 nhóm lai.
-Người bản địa Người đa đỏ, Inuit, và Aleut.
-Gốc Châu Âu chủ yếu là người Tây Ban Nha, người Anh, , người Ý, người Bồ Đào Nha, người Pháp, ...
Gốc da đen châu Phi, chủ yếu là từ Tây Phi.
Người châu Á, bao gồm các nhóm Đông Á, Nam Á và Đông Nam Á.
Những người có nguồn gốc từ Trung Đông Mestizo, .Mulatto, ...
Dân cư châu lục này chủ yếu có nguồn gốc di cư từ nơi khác tới sinh sống và phát triển tại nơi đây.

câu 5:

Tập trung thành các dải đô thị, siêu đô thị.

- Phân bố đô thị:

+ Tập trung ở vùng đông bắc Hoa Kì ven Đại Tây Dương và phía nam Hồ Lớn.

+ Vào sâu nội địa mạng lưới đô thị thưa thớt, chủ yếu đô thị nhỏ

CÂU 6:

 

Đặc điểm nông nghiệp của Bắc Mỹ:
– Nông nghiệp Bắc Mĩ phát triển mạnh mẽ, đạt đến trình độ cao
– Phần lớn sản xuất Nông Nghiệp có sự phân hoá từ Bắc – Nam , Tây – Đông
Nông nghiệp Hoa Kì và Ca-na-đa phát triển mạnh mẽ, đạt đến trình độ cao nhờ:
– Điều kiện tự nhiên thuận lợi và kĩ thuật tiên tiến. có tỉ lệ lao động trong nông nghiệp rất thấp nhưng sản xuất ra khối lượng nông sản rất lớn.
– Có diện tích đất nông nghiệp lớn, nhờ đó đã phát triển được nền nông nghiệp hàng hoá với quy mô lớn.

– Các trung tâm khoa học hỗ trợ đắc lực cho việc tăng năng suất cây trồng và vật nuôi, công nghệ sinh học được ứng dụng mạnh mẽ trong sản xuất nông nghiệp. Hoa Kì có số máy nông nghiệp đứng đầu thế giới, lượng phân bón sử dụng đạt 500 kg/ha.
– Là những nước xuất khẩu nông sản hàng đầu của thế giới.
​- Những nước đi đầu thực hiện cuộc Cách mạng xanh, đảm bảo được lương thực trong nước.

câu 7:

* Đặc điểm công nghiệp Bắc Mĩ:
- Phát triển cao hàng đầu thế giới, đặc biệt là Hoa Kì và Canađa.
- Công nghiệp chế biến giữ vai trò chủ đạo.
- Phân bố ven biển Caribê, ven Đại Tây Dương, Thái Bình Dương.

CÂU 8:

Sự ra đời của hiệp định Mậu dịch tự do Bắc Mĩ có ý nghĩa:

– Tạo ra sức mạnh tổng hợp để  sức cạnh tranh trên thị trường thế giới.

– Tạo điều kiện cho việc chuyển giao công nghệ từ Hoa Kì, Ca-na-đa sang Mê-hi-cô.

– Tận dụng nguyên liệu, lao động của Mê-hi-cô.

7 tháng 3 2022

chia nhỏ ra mới có người giải nha bạn

Câu 1. Châu Á là một phần của lục địa    A. Bắc Mĩ.                     B. Nam Mĩ.                  C. Phi.           D. Âu - Á.Câu 2. Lãnh thổ châu Á có dạng   A. khối hẹp ngang.               B. cao nguyên.             C. khối rộng lớn.        D. đồi núi.Câu 3.  Số dân châu Á không tính liên bang Nga năm 2020 là    A. 4,6 tỉ người.          B. 4,64 tỉ người.             C. 4,4 tỉ người.        D. 4,5 tỉ người.Câu 4. Đặc điểm cơ...
Đọc tiếp

Câu 1. Châu Á là một phần của lục địa

    A. Bắc Mĩ.                     B. Nam Mĩ.                  C. Phi.           D. Âu - Á.

Câu 2. Lãnh thổ châu Á có dạng

   A. khối hẹp ngang.               B. cao nguyên.             C. khối rộng lớn.        D. đồi núi.

Câu 3.  Số dân châu Á không tính liên bang Nga năm 2020 là

   A. 4,6 tỉ người.          B. 4,64 tỉ người.             C. 4,4 tỉ người.        D. 4,5 tỉ người.

Câu 4. Đặc điểm cơ cấu dân số châu Á theo nhóm tuổi là

   A. cơ cấu dân số trẻ.           B. cơ cấu dân số già.        C. Nam cao hơn nữ.       D. học vấn cao.

Câu 5. Quốc gia ở châu Á có cơ cấu dân số già là

   A. Nhật Bản.          B. Việt Nam.                 C. Lào.                  D. Thái Lan.

2

Câu 1. Châu Á là một phần của lục địa

    A. Bắc Mĩ.                     B. Nam Mĩ.                  C. Phi.           D. Âu - Á.

Câu 2. Lãnh thổ châu Á có dạng

   A. khối hẹp ngang.               B. cao nguyên.             C. khối rộng lớn.        D. đồi núi.

Câu 3.  Số dân châu Á không tính liên bang Nga năm 2020 là

   A. 4,6 tỉ người.          B. 4,64 tỉ người.             C. 4,4 tỉ người.        D. 4,5 tỉ người.

Câu 4. Đặc điểm cơ cấu dân số châu Á theo nhóm tuổi là

   A. cơ cấu dân số trẻ.           B. cơ cấu dân số già.        C. Nam cao hơn nữ.       D. học vấn cao.

Câu 5. Quốc gia ở châu Á có cơ cấu dân số già là

   A. Nhật Bản.          B. Việt Nam.                 C. Lào.                  D. Thái Lan.

13 tháng 12 2022

C1:D

C2:B

C3:A

C4:C

C5:A

13 tháng 12 2021

Câu 6 : - Địa hình châu Phi khá đơn giản. Có thể coi toàn bộ lục địa là một khối cao nguyên khổng lồ với độ cao trung bình 750m ; trên đó chủ yếu là các sơn nguyên xen các bồn địa thấp. Châu Phi có rất ít núi cao và đồng bằng thấp.

Câu 7 : 

 Địa hình châu Phi khá đơn giản. Có thể coi toàn bộ lục địa là một khối cao nguyên khổng lồ với độ cao trung bình 750m ; trên đó chủ yếu là các sơn nguyên xen các bồn địa thấp. Châu Phi có rất ít núi cao và đồng bằng thấp.

Câu 8 : 

Các khoáng sản quan trọngNơi phân bố
+ VàngTrung Phi, các cao nguyên Nam Phi
+ Kim cươngCác cao nguyên Nam Phi
+ CrômCác cao nguyên Nam Phi
+ UraniumCác cao nguyên Nam Phi
+ Đồng, chìCác cao nguyên Nam Phi
+ Dầu khíĐồng bằng ven biển Bắc Phi và Tây Phi
+ Phốt phátCác cao nguyên Nam Phi

 

13 tháng 12 2021

cảm ơn bạn

 

giúp mình với các ban oliw

5 tháng 1 2022

D

21 tháng 12 2020

Vì :

+) Châu Phi nằm giữa 2 đường chí tuyến.

+) Có dòng biển lạnh chạy sát bờ.

+) Đường bờ biển ít bị chia cắt nên ít chịu ảnh hưởng của biển.

31 tháng 12 2021

C

13 tháng 4 2017

Châu Á có lãnh thổ rộng lớn, do vậy càng vào sâu trong lục địa ảnh hưởng của biển càng ít, khí hậu khô hạn → làm xuất hiện môi trường hoang mạc. Chọn: C.

29 tháng 3 2021

Cau trA

29 tháng 3 2021

tham khảo

Các lãnh thổ phụ thuộc 

Đây là danh sách các lãnh thổ là được điều hành như những vùng phụ thuộc hải ngoại.

 

 

Vùng đất phía Nam và châu Nam Cực thuộc Pháp[n 7] (Îles Éparses chỉ 1 phần)Saint-Pierre [n 8]EuroTiếng Pháp38,6Không có dân số vĩnh viễn[58]Không có 
Saint Helena, Ascension và Tristan da Cunha (UK)[n 9][59]Saint Helena, Ascension và Tristan da CunhaJamestownSaint Helenian poundtiếng Anh4205.661LocationStHelena.png
Các khu vực khác 

Danh sách này chứa các lãnh thổ được quản lý như 1 phần kết hợp của 1 quốc gia chủ yếu là phi-châu Phi.

 

Lãnh thổCờThủ đôTiền tệNgôn ngữ chính thứcDiện tích (km2)Dân sốPPP (US$)Bản đồ

Quần đảo Canaria[60][n 10]Quần đảo CanariaLas Palmas de Gran Canaria và Santa Cruz de TenerifeEuroTiếng Tây Ban Nha7.4471.995.833-Location Canary Islands Africa.svg
Ceuta[60][n 10] (Thành phố tự trị của Ceuta)CeutaCeuta2876.861-Ceuta-melilla.png
Melilla [n 10] (Thành phố tự trị của Melilla)MelillaMelilla2072.000-Ceuta-melilla.png
Plazas de soberanía [n 10]Tây Ban Nha- không người ở-Mapa del sur de España neutral.png
Madeira [n 11] (Khu tự trị Madeira)MadeiraFunchalTiếng Bồ Đào Nha828245.806-Location Madeira Africa.svg
Mayotte[61] (Pháp)[n 12]MayotteMamoudzouTiếng Pháp374186.4522.600Location Mayotte Africa.svg
Réunion  Saint-Denis2.512793.000=Location Réunion Africa.svg