K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 12 2018

Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề rút gọn

Chủ ngữ “Joe” chỉ người, động từ “return” (trở về) => Câu chủ động

After + V_ing / being V_ed/pp

To + V, S + V + O => chỉ mục đích của hành động nào đó

Upon = On (giới từ) + V_ing: Khi

Tạm dịch: Khi về văn phòng, Joe đã rất buồn bực vì anh ta phát hiện ra rằng anh ta đã bỏ quên chìa khóa ở cửa hàng cà phê.

Chọn C

24 tháng 9 2017

Đáp án C

Cấu trúc đảo ngữ với hardly….when (vừa mới …thì): Hardly + đảo ngữ + S + when + S + V

Tạm dịch: Anh ấy vừa mới bước vào văn phòng thì anh ấy nhận ra rằng anh ấy đã để quên ví

25 tháng 12 2018

Đáp án D.

- steal sth from sb: ăn trộm cái gì của ai.

- have sth stolen: có cái gì bị đánh cắp. Ex: I have my purse stolen

Loại B vì cấu trúc rob sb of sth: cưới cái gì từ ai.

Loại A vì cấu trúc lose sth: làm mất cái gì.

Loại C vì miss sth/ sb: nhớ ai, lỡ mấy cái gì

Ex: Miss an opportunity: lỡ mất cơ hội

27 tháng 10 2017

Đáp án D.

- steal sth from sb: ăn trộm cái gì của ai.

- have sth stolen: có cái gì bị đánh cắp. Ex: I have my purse stolen.

Loại B vì cấu trúc rob sb of sth: cướp cái gì từ ai.

Loại A vì cấu trúc lose sth: làm mất cái gì.

Loại Cmiss sth/ sb: nhớ ai, lỡ mất cái gì.

Ex: Miss an opportunity: lỡ mất cơ hội.

30 tháng 6 2019

Đáp án D

Cấu trúc: have st done: cái gì bị làm gì (cấu trúc nhờ vả)

Phân biệt các động từ:

• Steal – stole – stolen: trộm từ ai đó

• Lose – lost – lost: mất

• Rob – robbed – robbed: cướp tiền từ 1 người nào hay 1 nơi nào, cướp ngay trước mắt

• Miss – missed – missed: bị bỏ lỡ

Tạm dịch: Anh trai bị trộm mất chiếc máy ảnh khỏi xe của anh ấy tại khu vực đỗ xe của công ty

4 tháng 5 2018

Đáp án A

Kiến thức về đảo ngữ

Cấu trúc: Hardly/Scarcer +had + S + Vp2+ when+ S + V(quá khứ đơn)

= No sooner + had + S + Vp2+ than + S + V(quá khứ đơn)

(Ngay khi/ Vừa mới ...thì)

Do đó, Hardly he had => Hardly had he

Tạm dịch: Ngay khi anh ấy đến văn phòng thì anh ấy nhận ra anh ấy đã quên chìa khóa văn phòng.

26 tháng 2 2018

Chọn A.

Đáp án A.

Ta có: blow one’s trumpet (idm): bốc phét, khoác lác

Dịch: Anh ta sẽ được bào chữa nếu anh ta chọn nói khoác một chút, nhưng đó không phải là phong cách của anh ta.

17 tháng 11 2018

Đáp án : A

Hardly he had => Hardly had he . Cấu trúc đảo ngữ: Hardly + auxiliary + S + V…..

23 tháng 9 2017

Đáp án : A

A -> Hardly had he. Cấu trúc “...hardly…when…”: ngay khi…thì. Khi “hardly” đứng đầu câu thì ta phải đảo ngữ ( thường được sử dụng trong văn phong trang trọng hoặc văn viết)

27 tháng 2 2019

Đáp án B

Dịch:

John: “ Bạn có thể vui lòng chỉ cho tôi đường đến cái bưu điện gần nhất được không?”

Passer-by: “Chỉ ở quanh cái góc đằng kia thôi.”