K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 10 2018

Đáp án D.

Cụm từ chỉ lý do:                   

Because of / Due to / Owing to + V-ing / Noun / pronoun

Dịch câu: Bởi vì hoãn chuyến bay nên họ không thể đến buổi họp.

25 tháng 5 2019

Đáp án A

Anh ấy rất may mắn khi thoát khỏi vụ tại nạn với chỉ một vài vết thương nhỏ.

Minor( nhỏ)

Serious( nghiêm trọng)

Important( quan trọng)

Major( lớn)

6 tháng 9 2018

Đáp án B.

Cấu trúc: could, may, might + have + PP: có lẽ đã

- Diễn đạt một điều gì đó có thể đã xảy ra hoặc có thể đúng ở quá khứ nhưng người nói không dám chắc:

Ex: I didn’t hear the telephone ring, I might have been sleeping at that time: Tôi đã không nghe thấy chuông điện thoại, lúc đó có lẽ tôi đã ngủ.

- Diễn đạt điều gì đó có thể xảy ra nhưng đã không xảy ra:

Ex: Why did you leave him come home alone? He might/ could have got lost: Sao anh lại để nó đi về nhà một mình? Nó có thế đã bị lạc. Sự thật là nó không bị lạc.

Tạm dịch: Thật đáng tiếc vì bạn đã không bảo tôi trước vì tôi có lẽ đã có thể giúp bạn.

Kiến thức cần nhớ

- Must have PP: chuyện chắc chắn xảy ra trong quá khử

- Might have PP: chuyện đã có thể xảy ra trong quá khứ

- Can’t (couldn’t) have PP: chuyện không thể xảy ra trong quá khử             

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

2 tháng 2 2019

Chọn A

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

A. confidence (n): sự tự tin                             B. confidentially (adv): một cách bí mật

C. confident (adj): tự tin                                                                   D. confidential (adj): kín, bí mật

enough + danh từ: đủ cái gì

Tạm dịch: Một vài thí sinh đã trượt bài kiểm tra miệng vì họ không có đủ tự tin.

Đáp án: A

27 tháng 6 2019

Đáp án C.

Tạm dịch: Do sương mù, chuyến bay của ông ta đến Tokyo ...

Xét các đáp án:

A. belated / bɪ'leɪtɪd / (adj): Xảy ra muộn hơn mong đợi, hay dùng với các danh từ như congratulations (lời chúc mừng), realization (sự nhận ra), recognition (sự công nhận)

B. unscheduled / ,ʌn'∫edju:ld / (adj): không được lên kế hoạch trước

C. overdue (adj): trả, làm, quay trở lại,... quá chậm

D. unpunctual (adj): muộn, không đúng giờ (tuy nhiên từ này không có trong các từ điển chuẩn như Oxford Learner’s Dictionary hay Cambridge Dictionary)

Vậy đáp án chính xác nhất là C.

20 tháng 10 2018

Đáp án là D.

turn st up = find st

turn st over = think about st carefully

turn sb back= return the way you have come [ quay trở lại]

turn sb down: từ chối ai đó

Câu này dịch như sau: Cô ấy đã nộp hồ sơ xin tập huấn làm phi công, nhưng họ từ chối cô ấy vì thị lực của cô ấy rất kém

13 tháng 12 2019

Chọn đáp án C

29 tháng 5 2018

Đáp án là B.

Càu này dịch như sau: Tớ đã thức dậy muộn cho buổi phỏng vấn bởi vì mình đã quá lo lắng về nó cả đêm và đã không ngủ nhiều.

Việc không ngủ nhiều và thức đậy muộn là kết quả xảy ra ở thì quá khứ đơn => Việc lo lắng cho buổi phỏng vấn là nguyên nhân, xảy ra trước đó => dùng quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

8 tháng 7 2019

Đáp án A