K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 9 2019

Đáp án là D.

Might/ can/ could + Vo : possibility [ dùng để chỉ khả năng] có thể xảy ra, tuy nhiên với “can” khả năng xảy ra cao hơn might, trong đề bài tình huống còn chưa chắc chắn nên dùng “might”.

Câu này dịch như sau: Chúng tôi có thể đi Pháp vào mùa hè này nhưng chúng tôi vẫn chưa chắc chắn

17 tháng 2 2018

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích: Ta có cụm “get on for + số tuổi” (v): xấp xỉ (bao nhiêu) tuổi

Tạm dịch: Tôi không chắc ông bao nhiêu tuổi nhưng ông phải được xấp xỉ 70 tuổi rồi.

Chọn A

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

11 tháng 6 2019

Đáp án là D.

Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Were + S + to Vo = Were + S + O = If + S + Ved, S + would / could + Vo

Câu này dịch như sau: Hiện tại chúng tôi đang nắm giữ cổ phần nhưng nếu nó tăng giá, chúng tôi sẽ bán chúng 

4 tháng 3 2019

Đáp án A

- Look over: xem xét, kiểm tra

- Look out: coi chừng, cẩn thận, tìm ra

- Look up: tra (từ điển)

- Look into: điu tra, khám xét ~ investigate

ð Đáp án A (“Bạn đã xem hợp đồng này chưa?” - Chưa, mình sẽ cố gắng đọc nó cuối tuần này.)

27 tháng 4 2018

Đáp án A

- look over: xem xét, kiểm tra, đọc, nghiên cứu

- look out: coi chừng, cẩn thận, tìm ra

- look up: tra từ (từ điển)

- look into: điều tra, khám xét = investigate

Tạm dịch: “Bạn đã xem hợp đồng này chưa?”

“Chưa, mình sẽ cố gắng đọc nó cuối tuần này.

13 tháng 6 2019

Đáp án D

Kiến thức về động từ khyết thiếu

+ Need to V: Cần làm gì + Ought to V: Nên làm gì

=> Loại bỏ đáp án B, C vì trong câu không có 'to'

+ Must V: phải làm gi + Might V: có thể làm gì

Dịch nghĩa: Tôi không chắc nhưng Tony rất có thể sẽ nhân được công việc đòi hỏi cao đó.

31 tháng 12 2017

Chọn D                                 Câu đề bài: “Câu chuyện kể về một cô bé sinh ra ở một gia đình khá giả và là người đứng đầu trong học tập.”

Well – to - do (adj.): giàu có, khá giả. >><< destitute (adj.): nghèo khổ, bần cùng.

Các đáp án còn lại:

To be rolling in money : đang có rất nhiều tiền;

To be made of money (informal): rất giàu;

To be well heeled (informal) = wealthy: giàu có.

13 tháng 12 2019

Kiến thức: Mạo từ

Giải thích:

– Không dùng mạo từ với các bữa ăn: breakfast, lunch, dinner,…

– Không dùng mạo từ với danh từ “work”.

after work: sau giờ làm việc

– Dùng mạo từ “the” với các danh từ: office (văn phòng), cinema (rạp chiếu bóng), theatre (rạp hát),…

Tạm dịch: Tôi sẽ không về nhà ăn tối vào tối nay. Tôi sẽ gặp một vài người bạn sau giờ làm việc và chúng tôi sẽ đi xem phim.

Chọn C

27 tháng 11 2018

Chọn đáp án A

Giải thích: xét về nghĩa

A: anyone: bất cứ ai

B: someone: ai đó

C: some people: một vài người

D: not anybody: không phải bất cứ ai

Dịch nghĩa: Trong cuộc sống, bất cứ ai cũng có thể phạm sai lầm, vì chúng ta là con người.