K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 1 2019

Đáp án D

Kiến thức: Nối câu

Giải thích:

Cấu trúc đảo ngữ với “hardly…when…” ( ngay khi…thì…)

Hardly + had + S + PII… when …= No sooner had + S + PII… than…

Tạm dịch: Anh ấy chỉ vừa ăn sáng. Rồi anh ấy bị ngã.

= Ngay khi anh ấy ăn sáng xong thì anh ấy bị ngã.

30 tháng 5 2018

Đáp án C

Cậu ấy vừa ăn xong bữa sáng. Sau đó cậu ấy ngã.

= Ngay khi vừa ăn xong bữa sáng thì cậu ấy ngã.

Cấu trúc: Hardly + had + S + Vpp + when + S + V-ed (ngay khi… thì…)

Các đáp án còn lại nghĩa tương đương nhưng sai cấu trúc.

20 tháng 3 2017

Chọn D

4 tháng 5 2018

Đáp án A

Kiến thức về đảo ngữ

Cấu trúc: Hardly/Scarcer +had + S + Vp2+ when+ S + V(quá khứ đơn)

= No sooner + had + S + Vp2+ than + S + V(quá khứ đơn)

(Ngay khi/ Vừa mới ...thì)

Do đó, Hardly he had => Hardly had he

Tạm dịch: Ngay khi anh ấy đến văn phòng thì anh ấy nhận ra anh ấy đã quên chìa khóa văn phòng.

17 tháng 11 2018

Đáp án : A

Hardly he had => Hardly had he . Cấu trúc đảo ngữ: Hardly + auxiliary + S + V…..

23 tháng 9 2017

Đáp án : A

A -> Hardly had he. Cấu trúc “...hardly…when…”: ngay khi…thì. Khi “hardly” đứng đầu câu thì ta phải đảo ngữ ( thường được sử dụng trong văn phong trang trọng hoặc văn viết)

2 tháng 8 2018

C

“ When” dùng để diễn tả 1 hành động đang xảy ra 1 hành động khác xen vào

ð Thì quá khứ tiếp diễn

ð Đáp án C

Tạm dịch: Anh ấy bị ngã khi chạy về phía nhà thờ

15 tháng 12 2017

Đáp án là C

Đảo ngữ: Hardly+ trợ động từ+ S+ V: ngay khi…

24 tháng 9 2017

Đáp án C

Cấu trúc đảo ngữ với hardly….when (vừa mới …thì): Hardly + đảo ngữ + S + when + S + V

Tạm dịch: Anh ấy vừa mới bước vào văn phòng thì anh ấy nhận ra rằng anh ấy đã để quên ví

19 tháng 9 2018

Chọn đáp án A

He fulfilled his dream of travelling the world. He decided to get a job and settle down: Anh ấy đã hoàn thành ước mơ du lịch vòng quanh thế giới. Anh ấy quyết định tìm một công việc và ổn định (cuộc sống)

A. Having fulfilled his dream of travelling the world, he decided to get a job and settle down

B. Although he had fulfilled his dream of travelling the world, he decided not to get a job and settle down

C. If he had fulfilled his dream of travelling the world, he would have decided to get a job and settle down

D. As he decided to get a job and settle down, he didn’t fulfil his dream of travelling the world.

Ta thấy ngụ ý của câu gốc là sau khi hoàn thành ước mơ đi du lịch khắp thế giới thì anh ấy muốn tìm việc và ổn định cuộc sống. Vậy nên phương án A là phù hợp nhất. Ta chọn đáp án đúng là A.

Kiến thức cần nhớ

Having fulfilled his dream of travelling the world, he decided to get a job and settle down = He who had fulfilled his dream of travelling the world decided to get a job and settle down.

Mệnh đề bổ ngữ được đưa lên đầu câu để nhấn mạnh việc nó xảy ra trước sự việc trong mệnh đề chính