Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án B
- P: AA × aa → F1: Aa F1 thu được cây đột biến AAaa và cây không bị đột biến Aa.
- Ở F2 tỉ lệ đỏ/vàng = 11/1
→ F1 × F1: AAaa × Aa.
→ Tỉ lệ kiểu gen F2: 1AAA:5AAa:5Aaa:1aaa.
+ Phương án A sai vì F2 có 4 loại kiểu gen khác nhau.
+ Phương án B đúng vì các cây F2 là 3n (cây 3n thường bị bất thụ).
+ Phương án C sai vì ở F2 tỉ lệ cây đồng hợp chiếm tỉ lệ 2/12 = 16,67%.
+ Phương án D sai vì bố mẹ 4n và 2n đều sinh sản hữu tính bình thường sẽ ưu thế hơn con F2 3n thường bất thụ.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
=> Giao tử 1AA, 4Aa, 1aa
Quả vàng = 1/12 = 1/2 × 1/6
1/6 ↔ giao tử aa của cây AAaa
1/2 ↔ giao tử a của cây Aa hoặc giao tử aa của cây Aaaa
Vậy các phép lai thỏa mãn là: AAaa x Aa và AAaa x Aaaa.
Đáp án cần chọn là: A
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D
Quả vàng = 1/12 = 1/2 × 1/6
1/6 ↔ giao tử aa của cây AAaa
1/2 ↔ giao tử a của cây Aa hoặc giao tử aa của cây Aaaa
Vậy các phép lai thỏa mãn là: AAaa x Aa và AAaa x Aaaa.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Tỷ lệ phân ly kiểu hình là 11 đỏ:1 vang hay tỷ lệ vàng chiếm 1 12 = 1 2 × 1 6
Cơ thể cho 1/2 giao tử aa hoặc a là: Aaaa và Aa
Cơ thể cho 1/6 giao tử aa hoặc a là AAaa
Vậy có 2 phép lai thỏa mãn là AAaa × Aa và AAaa × Aaaa
Chọn A
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C
Ở cà chua, gen A quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả màu vàng.
Cây cà chua tứ bội quả đỏ, thụ phấn sinh ra cả quả đỏ quả vàng (aaaa) → bố mẹ tạo giao tử aa.
Loại đáp án A, B, D.
Giải chi tiết:
Phương pháp :
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Cách giải :
P : AAAA × aaaa → F1: AAaa
F1 × F1: AAaa × AAaa
Cây AAaa giảm phân cho các loại giao tử: 1 6 A A : 4 6 A a : 1 6 a a
→ tỷ lệ quả màu vàng là: 1/6 × 1/6 = 1/36
Chọn A