K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 9 2021

a) P : AAbb(đỏ, bầu dục)  x  aaBB (vàng, tròn)

  G     Ab           aB

  F1: AaBb (100% đỏ, tròn)

 F1xF1: AaBb                      x           AaBb

 G       AB, Ab,aB, ab                      AB, Ab, aB, ab

 F2: 1AABB : 2 AaBB: 2 AABb : 4 AaBb

     1 AAbb : 2 Aabb

     1 aaBB : 2 aaBb

     1 aabb

TLKG: 9A_B_ : 3A_bb: 3aaB_ : 1 aabb

TLKH: 9 đỏ, tròn : 3 đỏ, bầu dục : 3 vàng ,tròn : 1 vàng, bầu dục

b) P :AaBb (đỏ,tròn) x aabb (vàng , bầu dục)

   G  AB, Ab, aB,ab      ab

  Fa : 1AaBb :1Aabb :1aaBb: 1aabb

TLKH: 1 đỏ, tròn : 1 đỏ, bầu dục : 1 vàng ,tròn : 1 vàng, bầu dục

Vì F1 có TLKH 3 trội : 1 lặn => nghiệm đúng quy luật phân li => P có cặp gen dị hợp (Aa x Aa)

28 tháng 9 2016

A./ vì bố mẹ có tính trạng thuần chủng tương phản. nếu F1 xuất hiện tính trạng nào thì tính trạng đó trội còn F1 ko xuất hiện tính trạng nào thì tính trạng đó lặn
 

28 tháng 9 2016

B/ ví dụ: hạt vàng, trơn             *                hạt xanh, nhăn

Sơ đồ: 

P:      vàng, trơn                            *                     xanh, nhăn

F1:                                    vàng, trơn( 15 hạt)

F2:      315 vàng, trơn  ; 108 xanh, trơn  ;  101 vàng, nhăn  ; 32 xanh, nhăn

Tỉ lệ kiểu hình:    9 : 3 : 3 :1   

 

19 tháng 9 2021

TH1: Quy luật phân tính3 thí nghiệm của Menden

Quy ước gen: A hoa đỏ.          a hoa trắng

TH1: Quy luật phân tính

P(t/c).   AA ( đỏ).        x.     aa( trắng)

Gp.     A.                     a

F1      Aa(100% đỏ)

TH2: Quy luật phân tích 

P:    Aa( đỏ)      x     a( trắng)

Gp     A,a               a

F1: 1Aa:1aa

kiêu hình:1 đỏ:1 trắng

TH2: Trội ko hoàn toàn

kiểu gen: AA: đỏ             aa trắng

               Aa: hồng

P(t/c)     AA( đỏ)    x     aa( trắng)

Gp     A                       a

F1      Aa(100% Hồng)


Bài tập: vì đề bài ko cho tính trạng nào trội hoàn tính trạng nào nên ta sẽ giả sử nhé!

TN1: 

TH1: tính trạng đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng trắng

Quy ước gen:   A đỏ.          a trắng
P(t/c)  AA( đỏ)       x     aa( trắng)

Gp     A                       a

F1:       Aa(100% đỏ)

F1 x F1:  Aa(đỏ)       x    Aa(đỏ)

GF1       A,a                  A,a

F2:  1AA:2 Aa:1aa

kiểu hình:3 đỏ :1 trắng

TH2: tính trạng trắng trội hoàn toàn so với tính trạng đỏ

Quy ước gen: A tráng           a đỏ

P(t/c)   AA( trắng)    x    aa( đỏ)

Gp    A                     a

F1     Aa(100% trắng)

F1xF1     Aa(trắng)       x     Aa(trắng)

GF1     A,a                       A,a

F2:   1AA:2Aa:1aa

kiểu hình:3 tráng :1 đỏ

TN2:

TH1: cao trội hoàn toàn so với thấp 

Quy ước gen: B cao            b thấp

P(t/c)     BB( cao)      x       bb( thấp)

Gp       B                          b

F1        Bb(100% cao)

F1xF1   Bb( cao)   x  Bb( cao)

Gf1      B,b                B,b

F2  1BB:2 Bb:1bb

kiểu hình:3 cao:1 thấp

TH2: thấp trội hoàn toàn so với cao 

Quy ước gen: B thấp          b cao( làm tương tự)

TN3:

TH1: Quả lục trội hoàn toàn so với vàng

Quy ước gen: C lục.                c vàng
P(t/c)    CC( lục )       x   cc( vàng)

Gp      C                         c

F1     Cc(100% lục )

f1xF1    Cc(lục)   x    Cc(lục)

GF1     C,c              C,c

F2    1CC:2Cc:1cc

kiểu hình:3 lục :1 vàng

TH2: Vàng trội hoàn toàn so với lục 

Quy ước gen:  C vàng                c lục

P(t/c)  CC( vàng)    x     cc( lục) (làm tương tự)

 

 

22 tháng 11 2016

Theo đề bài, cây P dị hợp hai cặp gen có kiểu hình lá dài, quăn; mà kiểu gen dị hợp luôn biểu hiện kiểu hình trội. Vậy lá dài và lá quăn là hai tính trạng trội so với lá ngắn và lá thẳng.

Quy ước:

  • A- lá dài > a- lá ngắn
  • B- lá quăn > b- lá thẳng

Cây P có lá ngắn, thẳng (aa và bb ) tức có kiểu gen ab/ab, cây này chỉ tạo một loại giao tử mang hai gen lặn ab => kiểu hình ở con lai F1 do giao tử của cây P dị hợp quyết định.

+ Xét cây F1 có lá dài, quăn (2 tính trạng trội). Suy ra cây P dị hợp phải tạo được giao tử AB.

+ Xét cây F1 có lá ngắn, thẳng (2 tính trạng lặn). Suy ra cây P dị hợp phải tạo được giao tử ab.

Vậy cây P dị hợp đã tạo được hai loại giao tử là AB và ab; tức có kiểu gen AB/ab

Sơ đồ lai:

P: AB/ab (lá dài, quăn) x ab/ab (lá ngắn, thẳng)

GP: AB, ab ab

F1: kiểu gen AB/ab : ab/ab (kiểu hình 50% lá dài, quăn : 50% lá ngắn, thẳng)

29 tháng 8 2021

Quy ước : A  : đỏ ; a : vàng

a) Sđl : P : AA    x    aa

            G   A             a

           F1: Aa (100% quả đỏ)

b) F1:  Aa    x    Aa

   G   A,a            A,a

  F1:  AA : Aa : Aa : aa

 TLKG : 1 AA: 2Aa : 1aa

TLKH : 3 quả đỏ: 1 quả vàng 

c) F1 : Aa     x    aa

 G      A , a          a

F1  : Aa : aa

TLKH : 1 quả đỏ : 1 quả vàng 

29 tháng 8 2021

Quy ước : A  : đỏ ; a : vàng

a) Sđl : P : AA    x    aa

            G   A             a

           F1: Aa (100% quả đỏ)

b) F1:  Aa    x    Aa

   G   A,a            A,a

  F1:  AA : Aa : Aa : aa

 TLKG : 1 AA: 2Aa : 1aa

TLKH : 3 quả đỏ: 1 quả vàng 

c) F1 : Aa     x    aa

 G      A , a          a

F1  : Aa : aa

TLKH : 1 quả đỏ : 1 quả vàng