K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 8 2017

Có 3 phát biểu đúng là I, II và III. → Đáp án D.

Từ giả thiết, ta có:

A-B- quy định hoa đỏ;

A-bb, aaB- quy định hoa vàng;

aabb quy định hoa trắng.

Cây đỏ P tự thụ phấn cho đời con có 3 loại KH → Cây đỏ P có kiểu gen AaBb.

- (I) đúng. Vì cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử (Aabb, aaBb) ở F1 là 4/16 = 25%.

- (II) đúng. Vì số cây hoa vàng có kiểu gen đồng hợp tử (AAbb và aaBB) ở F1 = aaBB + AAbb =12,5%.

- (III) đúng. Vì F1 có 4 loại KG quy định kiểu hình hoa vàng là aaBB, aaBb, AAbb và Aabb.

- (IV) sai. Vì trong các cây hoa vàng ở F1, cây hoa vàng đồng hợp tử = 1/3.

Đáp án D

Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?

I. Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.

II. Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.

III. F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.

IV. Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%.

A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

1
3 tháng 6 2018

Đáp án D

Quy ước gen:

A_B_ : hoa đỏ

A_bb : hoa vàng

aaB_ và aabb: hoa trắng.

Cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn (A_B_ × A_B_), F1 gồm 3 loại kiểu hình:

- Để có kiểu hình hoa vàng F1 phải có bb→ P: Bb× Bb.

- Để có kiểu hình hoa trắng F1 phải có aa→ P: Aa× Aa.

→ Cây hoa đỏ (P) phải dị hợp 2 cặp AaBb.

(P) AaBb × AaBb

F1:

4 AaBb; 2 AaBB; 2 AABb; 1 AABB :9 hoa đỏ

2 Aabb; 1 AAbb :3 hoa vàng

2 aaBb; 1 aaBB; 1 aabb :4 hoa trắng.

Xét các kết luận của đề bài:

+ Kết luận 1 đúng vì cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 có kiểu gen aaBb chiếm tỉ lệ = 12,5%.

+ Kết luận 2 đúng vì cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử có kiểu gen aaBB + aabb = 1/16 + 1/16 = 2/16 = 12,5%.

+ Kết luận 3 đúng vì F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng là aaBb; aaBB; aabb.

+ Kết luận 4 sai vì trong các cây hoa trắng ở F1 (2/4 aaBb, 1/4 aaBB, 1/4 aabb), cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm tỉ lệ: [1/4+1/4]/[2/4 +1/4 +1/4] = 1/2 = 50%

Vậy có 3 kết luận đúng

Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?

(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.

(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.

(3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.

(4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%.

A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

1
Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F­1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F­1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?

(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.

(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.

(3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng,

(4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%.

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

1
24 tháng 12 2019

Đáp án C

Quy ước gen:

A_B_: hoa đỏ

A_bb: hoa vàng

aaB_ và aabb: hoa trắng

Cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn A_B_   × A_B_ , F1 gồm 3 loại kiểu hình:

- Để có kiểu hình hoa vàng F1 phải có bb → P: Bb × Bb  

- Để có kiểu hình hoa trắng F1 phải có aa → P: Aa×Aa  

→ Cây hoa đỏ (P) phải dị hợp 2 cặp AaBb.

(P) AaBb × AaBb  

F1:

4 AaBb; 2 AaBB; 2 AABb; 1AABB: 9 hoa đỏ

2 Aabb; 1AAbb: 3 hoa vàng

2 aaBb; 1 aaBB; 1 aabb: 4 hoa trắng

Xét các kết luận của đề bài:

+ Kết luận 1 đúng vì cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 có kiểu gen aaBb chiếm tỉ lệ = 12,5%.

+ Kết luận 2 đúng vì cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử có kiểu gen aaBB + aabb = 1/16 + 1/16 = 2/16 = 12,5%

+ Kết luận 3 đúng vì F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng là aaBb; aaBB; aabb.

+ Kết luận 4 sai vì trong các cây hoa trắng ở F1 (2/4 aaBb, ¼ aaBB, ¼ aabb), cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm tỉ lệ:

Vậy có 3 kết luận đúng.

Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?

(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.

(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.

(3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.

(4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%.

A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

1
16 tháng 4 2019

Đáp án: D

Giải thích :

A-B- : Đỏ ; A-bb : vàng ; aaB- + aabb : trắng.

P đỏ (A-B-) tự thụ phấn → F1 : 3 loại kiểu hình → F1 dị hợp về 2 cặp gen (AaBb).

P: AaBb x AaBb → 9A-B- (đỏ) : 3A-bb (vàng) : 4(1aaBB + 2aaBb + 1aabb) trắng.

→ (1), (2), (3) đúng ; (4) sai vì hoa trắng hợp đồng = 2/4 = 50% tổng số hoa trắng.

Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân ly độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân ly độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?

(1)   Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.

(2)  Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.

(3)  F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.

(4)  Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%.

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

1
25 tháng 9 2018

Đáp án C

Quy ước gen:

A_B_ :hoa đỏ

A_bb : hoa vàng

aaB_ và aabb: hoa trắng.

Cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn (A_B_ x A_B_), E1 gồm 3 loại kiểu hình:

- Để có kiểu hình hoa vàng F1 phải có bb → P: Bbx Bb.

- Để có kiểu hình hoa trắng F1 phải có aa → P: Aa x Aa.

→ Cây hoa đỏ (P) phải dị hợp 2 cặp AaBb.

(P) AaBb x AaBb

F1:

4 AaBb; 2 AaBB; 2 AABb; 1 AABB :9 hoa đỏ

2 Aabb; 1 AAbb :3 hoa vàng

2 aaBb; 1 aaBB; 1 aabb :4 hoa trắng.

Xét các kết luận của đề bài:

- Kết luận 1 đúng vì cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 có kiểu gen aaBb chiếm tỉ lệ = 12,5%.

- Kết luận 2 đúng vì cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử có kiểu gen aaBB + aabb = 1/16 + 1/16 = 2/16 = 12,5%.

- Kết luận 3 đúng vì F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng là aaBb; aaBB; aabb.

- Kết luận 4 sai vì trong các cây hoa trắng ở F1 (2/4 aaBb, 1/4 aaBB, 1/4 aabb), cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm tỉ lệ:

[1/4+1/4]/[2/4 +1/4 +1/4] = 1/2 = 50%

Vậy có 3 kết luận đúng. 

Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không - xảy ra đột biến, sự biểu hiện...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không - xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lý thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?

   (1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.

   (2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.

   (3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.

   (4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thứ 2. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu (hoa trắng). Cho cây có kiểu hình hoa đỏ (P) tự thụ phấn được F1 có 3 loại kiểu...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thứ 2. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu (hoa trắng). Cho cây có kiểu hình hoa đỏ (P) tự thụ phấn được F1 có 3 loại kiểu hình: hoa đỏ, hoa vàng và hoa trắng. Có bao nhiêu trường hợp sau đây có thể giúp xác định chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ ở F1?

(1) Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn

(2) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen đồng hợp.

(3) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp.

(4) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp.

(5) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp.

A. 1  

B. 2   

C. 3   

D. 4

1
21 tháng 1 2017

Đáp án C

- Quy ước: A-B- (hoa đỏ); aaB- (hoa vàng); A-bb và aabb (hoa trắng).

- P: A-B- tự thụ, F1 có A-B-; aaB-; A-bb; aabb → P dị hợp 2 cặp gen: AaBb.

- Cây đỏ F1 có 4 kiểu gen: AABB; AaBB; AABb, AaBb.

(1) Cho các cây hoa đỏ tự thụ → xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1

+ AABB × AABB → 100% hoa đỏ.

+ AaBB × AaBB → 75% hoa đỏ: 25% hoa vàng.

+ AABb × AABb → 75% hoa đỏ: 25% hoa trắng.

+ AaBb × AaBb → 56,25% hoa đỏ: 18,75% hoa vàng : 25% hoa trắng.

(2) Cho các cây hoa đỏ giao phấn với cây aaBB→ không xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1

+ AABB × aaBB → 100% hoa đỏ.

+ AaBB × aaBB → 50%hoa đỏ : 50%hoa vàng.

+ AABb × aaBB → 100% hoa đỏ.

+ AaBb × aaBB → 50% hoa đỏ: 50% hoa vàng.

(3) Cho các cây hoa đỏ giao phấn với cây aaBb→ xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1

+ AABB × aaBb → 100% hoa đỏ.

+ AaBB × aaBb → 50% hoa đỏ:50% hoa vàng.

+ AABb × aaBb → 50% hoa đỏ:50% hoa trắng.

+ AaBb × aaBb → 37,5% hoa đỏ: 37,5% hoa vàng: 25% hoa trắng.

(4) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng → không xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1 vì đề không cho biết rõ cây hoa trắng thuần chủng là AAbb hay aabb.

- TH1: Cho giao phấn với cây AAbb.

+ AABB × AAbb → 100% hoa đỏ.

+ AaBB × AAbb → 100% hoa đỏ.

+ AABb × AAbb → 50% hoa đỏ:50% hoa trắng.

+ AaBb × AAbb → 50% hoa đỏ:50% hoa trắng.

- TH2: Cho giao phấn với cây aabb.

+ AABB × aabb → 100% hoa đỏ.

+ AaBB × aabb → 50% hoa đỏ: 50% hoa vàng.

+ AABb × aabb → 50% hoa đỏ: 50% hoa trắng.

+ AaBb × aabb → 25% hoa đỏ: 25% hoa vàng: 50% hoa trắng.

(5) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây Aabb → xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1

+ AABB × Aabb → 100% hoa đỏ.

+ AaBB × Aabb → 75% hoa đỏ: 25% hoa vàng.

+ AABb × Aabb → 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng.

+ AaBb × Aabb → 37,5% hoa đỏ: 12,5% hoa vàng : 50% hoa trắng.

→ Vậy để xác định chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ ở F1 chỉ có (1), (3), (5)

14 tháng 8 2017

Chọn đáp án C

Theo bài ra ta có quy ước:

A_bb, aabb: hoa trắng.

A_B_: hoa đỏ.

aaB_: hoa vàng.

Cây P tự thụ phấn thu được đời con có cả 3 loại kiểu hình hoa đỏ, hoa vàng, hoa trắng => Cây P có kiểu gen là AaBb.

P: AaBb x AaBb.

Tỉ lệ cây hoa trắng là: A_bb + aabb = 3/4 x 1/4 + 1/4 x 1/4 = 1/4.

Tỉ lệ cây hoa trắng đồng hợp là: AAbb + aabb = 1/4 x 1/4 + 1/4 x 1/4 = 1/8.

Trong số cây hoa trắng ở F1, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ: 1/8 : 1/4 = 1/2

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Gen A và B có tác động gây chết ở giai đoạn phối khi trạng thái đồng hợp tử trội AABB. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát...
Đọc tiếp

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Gen A và B có tác động gây chết ở giai đoạn phối khi trạng thái đồng hợp tử trội AABB. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong loài này có tối đa 4 loại kiểu gen về kiểu hình hoa vàng. 

II. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được các cây F 1  có tỉ lệ kiểu hình 8:6:1.

III. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng thì sẽ thu được  F 1  có 25% số cây hoa đỏ. IV. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được  F 1 . Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở  F 1  thì sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất 1/3

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
25 tháng 11 2017

Đáp án: D

* Quy ước gen:

AaB- quy định hoa đỏ; Aabb hoặc aaB- quy định hoa vàng; aabb quy định hoa trắng.

I đúng vì cây hoa vàng có kí hiệu aaB- hoặc A-bb nên có số kiểu gen là 2 + 2 = 4.

II đúng vì AaBb × AaBb thì ở đời con có:

• Kiểu hình hoa đỏ có tỉ lệ là Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

• Kiểu hình hoa trắng có tỉ lệ là Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

→ Kiểu hình hoa vàng có tỉ lệ là Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

→ Tỉ lệ kiểu hình là 8 : 6 : 1.

(Giải thích: Vì AABB bị chết ở giai đoạn phối cho nên phải trừ 1/16).

III đúng vì AaBb × aabb thì sẽ cho đời con có số cây hoa đỏ (AaBb) chiếm tỉ lệ 25%. 

IV đúng vì AaBb × AaBb thì ở đời con có kiểu hình hoa vàng (A-bb + aaB-) có tỉ lệ Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Trong số các cây hoa vàng thì có 2 kiểu gen thuần chủng (AAbb và aaBB) có tỉ lệ Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

→ Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở  F 1  thì sẽ thu được số cây thuần chủng là Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN