K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 6 2019

Do lấy dư 20% oxi so với lượng cần đốt cháy nên lượng oxi đã lấy là:

 

Tổng khối lượng CO2 và SO2 :

Chú ý:

Lượng O2 lấy dư 20% so với với lượng cần thiết => tính mol O2 chính xác

15 tháng 3 2023

Dùng chăn hoặc cát phủ lên đám cháy xăng dầu ( trong trường hợp đám cháy nhỏ )

Vì dần nhẹ hơn nước dùng nước sẽ khiến đám cháy lan ra rộng hơn

Bài 1: Trình bày cách nhận biết các dd Ba(OH)2; NaOH; HCl; H2SO4 mà chỉ sử dụng giấy quỳ tím.Bài 2: Hòa tan 1,2g hỗn hợp gồm Fe và Cu vào 10g dd HCl dư thu được 0,224 lít khí (đktc)a) tính thành phần phần trăm của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầub) tính nồng dộ phần trăm của dd axit HCl cần dùng vừa đủBài 3: Hòa tan 8,8g hh gồm bột sắt và bột đồng bằng lượng dư dd H2SO4 loãng thu đc 2,24 lít khí sinh ra ( đktc) và...
Đọc tiếp

Bài 1: Trình bày cách nhận biết các dd Ba(OH)2; NaOH; HCl; H2SO4 mà chỉ sử dụng giấy quỳ tím.

Bài 2: Hòa tan 1,2g hỗn hợp gồm Fe và Cu vào 10g dd HCl dư thu được 0,224 lít khí (đktc)

a) tính thành phần phần trăm của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu

b) tính nồng dộ phần trăm của dd axit HCl cần dùng vừa đủ

Bài 3: Hòa tan 8,8g hh gồm bột sắt và bột đồng bằng lượng dư dd H2SO4 loãng thu đc 2,24 lít khí sinh ra ( đktc) và chất rắn X

a) tính phần trăm khối lượng các kim loại có trong hh

b) hòa tan hoàn toàn chất rắn X bằng dd H2SO4 đặc, thì thu được bao nhiêu lít khí bay ra ( đktc)

giúp mik vs nhé, làm được bài nào trong 3 bài này thì cố gắng làm giúp mik nhé, lm hết đc thì càng tốt. thank you so much

giúp mik vs, cảm ơn rất nhiều

3

Bài 1:

- Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử.

- Dùng quỳ tím cho vào các dung dịch:

+ Hóa xanh -> dd Ba(OH)2 và dd NaOH (Nhóm I)

+ Hóa đỏ -> dd HCl và dd H2SO4 (Nhóm II)

- Nhỏ vài giọt dung dịch Na2SO4 vào các dd nhóm I, quan sát:

+ Có kết tủa trắng BaSO4 => dd Ba(OH)2 

+ Không có kết tủa => dd NaOH

PTHH: Ba(OH)2 + Na2SO4 -> BaSO4 + 2 NaOH

- Nhỏ vài giọt dd BaCl2 vào nhóm II, quan sát:

+ Có kết tủa trắng BaSO4 => dd H2SO4

PTHH: H2SO4 + BaCl2 -> BaSO + 2 HCl

+ Không có kết tủa => dd HCl

Bài 3:

\(a.n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\\ \%m_{Fe}=\dfrac{5,6}{8,8}.100\approx63,636\%\\ \Rightarrow\%m_{Cu}\approx36,364\%\\ b.2Fe+6H_2SO_4\left(đặc,nóng\right)\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\\ Cu+2H_2SO_4\left(đặc,nóng\right)\rightarrow CuSO_4+SO_2+2H_2O\\ n_{SO_2\left(tổng\right)}=\dfrac{3}{2}.n_{Fe}+n_{Cu}=\dfrac{3}{2}.0,1+\dfrac{8,8-5,6}{64}=0,2\left(mol\right)\\ V_{SO_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)

11 tháng 11 2017

Đáp án B

4 tháng 2 2023

S+O2-to>SO2

C+O2-to->CO2

Sự ô nhiễm khi nồng độ CO2 và SO2 , bụi bẩn quá nhiều gây mưa axit 

8 tháng 3 2022

Bạn tham khảo

Dựa vào trạng thái của chúng, người ta phân chia thành 3 loại: rắn, lỏng và khí. Nhiên liệu rắn: gỗ, than mỏ, than gầy, than mỡ, than non, than bùn… → Chủ yếu được sử dụng làm nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp như nhiệt điện, luyện kim, giấy, đun nấu và phân bón… Nhiên liệu lỏng: xăng, dầu hỏa, cồn đốt…

Câu 1: Trong sản xuất, khí sinh ra từ quá trình nung vôi, đốt cháy nhiên liệu hóa thạch đang gây ô nhiễm môi trường, là một trong những nguyên nhân làm khí hậu Trái Đất nóng lên. CT của X là: A. H2B. O2C. N2D. CO2 Câu 2: Khí sunfurơ trong không khí gây ho và viêm đường hô hấp. Để giảm thiểu sự độc hại, lượng khí sunfurơ dư thừa sau khi điều chế cần hấp thụ vào dung dịch nào sau đây?A. NaClB. Ca(OH)­2 C. H2SO4D. HCl Câu 3:...
Đọc tiếp

Câu 1: Trong sản xuất, khí sinh ra từ quá trình nung vôi, đốt cháy nhiên liệu hóa thạch đang gây ô nhiễm môi trường, là một trong những nguyên nhân làm khí hậu Trái Đất nóng lên. CT của X là:

A. H2

B. O2

C. N2

D. CO2

 

Câu 2: Khí sunfurơ trong không khí gây ho và viêm đường hô hấp. Để giảm thiểu sự độc hại, lượng khí sunfurơ dư thừa sau khi điều chế cần hấp thụ vào dung dịch nào sau đây?

A. NaCl

B. Ca(OH)­2

C. H2SO4

D. HCl

 

Câu 3: Chất tác dụng với dung dịch HCl sinh ra dung dịch không màu là:

A. MgO

B. Fe2O3

C. CuO

D. Fe(OH)3

 

Câu 4: Oxit  khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit sunfuric là:

A. CO2 

B. SO3  

C. SO2   

D. K2O

 

Câu 5: CaO có tính hút ẩm mạnh nên được dụng để làm khô nhiều chất. Khí nào sau đây không được dùng làm khô bằng CaO do có phản ứng với chất này?

A. O2.

B. CO.

C. CO2.

D. N2.

 

Câu 6: Cho một mẫu giấy quỳ tím vào dung dịch NaOH. Thêm từ từ dung dịch HCl vào cho đến dư ta thấy màu giấy quì:

A. Màu đỏ không thay đổi.                         

B. Màu đỏ chuyển dần sang xanh.  

C. Màu xanh không thay đổi.

D. Màu xanh chuyển dần sang đỏ.

 

Câu 7: Axit sunfuric đặc nóng tác dụng với đồng kim loại sinh ra khí:

A. CO2

B. SO2.

C. SO3.

D. H2S.

 

Câu 8: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành dung dịch màu xanh?

A. Mg

B. CaCO3

C. Al2O3

D. Cu(OH)2

Câu 9: Phản ứng trung hòa là phản ứng xảy ra giữa axit và:

A. kim loại.

B. oxit bazơ.

C. muối.

D. bazơ.

 

Câu 10: Cặp bazơ tác dụng với P2O5 là:

A. Fe(OH)­2, Fe(OH)­3

B. NaOH, Cu(OH)2

C. Ca(OH)2, Cu(OH)2

D. KOH, Ca(OH)­­2

 

Câu 11: Khí thải của một nhà máy hóa chất có chứa SO2 và CO2. Để bảo vệ môi trường, các khí đó cần được hấp thụ hết bằng cách sục vào lượng dư dung dịch:

A. NaCl

B. HCl

C. Ca(OH)2

D. CaCl2

 

Câu 12: Dung dịch nào sau đây có pH > 7 làm phenolphtalein không màu chuyển thành màu đỏ?

A. HCl.

B. NaOH.

C. H2SO4.

D. NaCl.

Câu 48: Nhóm các dung dịch có pH > 7 là:

A. HCl, HNO3 

B. NaCl, KNO3

C. NaOH, Ba(OH)2 

D. Nước cất, NaCl

 

Câu 13: Dãy các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao:

A. Ca(OH)2, NaOH, Zn(OH)2, Fe(OH)3               

B. Cu(OH)2, NaOH, Ca(OH)2, Mg(OH)2

C. Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Zn(OH)2          

D. Zn(OH)2, Ca(OH)2, KOH, NaOH

 

Câu 14: Cặp chất  đều làm đục nước vôi trong Ca(OH)2:

A. CO2, Na2O

B. CO2, SO2

C. SO2, K2

D. SO2, BaO

 

Câu 15: Trên bề mặt các hố vôi lâu ngày có lớp màng chất rắn mỏng. Thành phần lớp màng này là:

A. CaCO3.

B. CaSO4.

C. Ca(OH)2.

D. CaO.

Câu 16: Urê là phân đạm được sử dụng phổ biến để bón cho cây trồng. Công thức hóa học của urê là:

A. (NH2)2CO.

B. KCl.

C. KNO3.

D. (NH4)2SO4.

0

PTHH: \(C_2H_2+\dfrac{5}{2}O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO_2+H_2O\)

            \(C_2H_6+\dfrac{7}{2}O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO_2+3H_2O\)

Ta thấy khi đốt axetilen, lượng nước giải phóng ra ít hơn so với đốt etan. Vì vậy lượng nước thoát ra làm nguội cũng ít hơn. Do đó đốt axetilen nhiệt độ cao hơn

27 tháng 3 2022

PTHH :
`C_2H_2 + 5/2O_2` `->^{t^o} CO_2 + H_2O`

`C_2H_6 + 7/2O_2 ->^{t^o} CO_2 + 3H_2O`

Dựa vào PTHH ta thấy được lượng nước giải phóng của etan nhiều hơn của axetilen. Nên khi đốt axetilen có nhiệt độ cao hơn giúp cắt kim loại và làm đèn xì tốt hơn.