K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 4 2016

Muốn tổ chức bữa ăn hợp lí cần theo quy trình: xây dựng thực đơn; chon thực phẩm phù hợp theo thực đơn; chế

biến món ăn; bày bàn ăn và thu dọn.

16 tháng 4 2016

- Muốn tổ chức bữa ăn hợp lý:

+ Xây Dựng Thực đơn bữa ăn

+ Chọn Thực Phẩm Phù hợp để nấu ăn 

+ Chế biết và tẩm ướp thực phẩm

+ Bày và thu dọn

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do gen A,B cung qui định, khi có cả hai alen A,B thi cho kiểu hình quả dẹt; nếu chỉ có A hoặc B thì cho kiểu hình quả tròn, không có alen trội thì cho kiểu hình quả dài. Tính trạng thời gian chín của quả do 1 gen có 2 alen quy định. Trong đó D quy định chín sớm, d quy định chín muộn. Cho một cây có kiểu hình quả dẹt, chín sớm thự thụ phấn thu...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do gen A,B cung qui định, khi có cả hai alen A,B thi cho kiểu hình quả dẹt; nếu chỉ có A hoặc B thì cho kiểu hình quả tròn, không có alen trội thì cho kiểu hình quả dài. Tính trạng thời gian chín của quả do 1 gen có 2 alen quy định. Trong đó D quy định chín sớm, d quy định chín muộn. Cho một cây có kiểu hình quả dẹt, chín sớm thự thụ phấn thu được F1 có 6 loại kiểu hình trong đó tỉ lệ quả dẹt, chín sớm là 49,5%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng

(1) Kiểu gen của P là Aa BD/bd hoặc Bb AD/ad

(2) Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

(3) Cho các cây quả dẹt chín sớm ở F1 giao phấn với nhau thì tỉ lệ quả dài, chín muộn thu được ở F2 là 0,43%

(4) Trong số những cây quả dẹt, chín sớm ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng là 10/99

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
9 tháng 4 2019

 

Đáp án C

P quả dẹt, chín sớm tự thụ phấn cho 6 loại kiểu hình → cây P dị hợp 3 cặp gen.

Tính trạng hình dạng quả tương tác bổ sung:

A-B-: dẹt; A-bb;aaB: tròn; aabb: dài.

Khi cho P dị hợp 2 cặp gen tự thụ thu được tỷ lệ 9:6:1

Dd × Dd → 3D-:1dd

Nếu các gen này PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ (9:6:1)(3:1)

Tỷ lệ kiểu hình quả dẹt, chín sớm là 9/16 ×3/4 =42,1875% ≠ đề cho → 1 trong 2 gen quy định hình dạng quả liên kết với gen quy định tính trạng chín của quả.

Giả sử cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.

Ta có A-B-D-= 0,495 → B-D-= 0,495:0,75 =0,66 = 0,5 + bbdd → bbdd= 0,16 →bd = 0,4> 0,25 là giao tử liên kết

 

(1) đúng

(2) đúng

(3) đúng

Quả dẹt, chín sớm: 

cho các cây quả dẹt chín sớm giao phấn, kiểu hình quả dài, chín muộn được tạo ra từ phép lai giữa các cây dị hợp tử 3 cặp gen:

ư

ab= 66/495 = 2/15 → quả dài, chín muộn = (1/15)2 ≈0,44%

(4) sai. Trong số những cây quả dẹt, chín sớm ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng là 

23 tháng 4 2016

Câu 6:

Để thực phẩm không bị mất nhiều chất dinh dưỡng, nhất là các sinh tố dễ tan trong nước, cần chú ý  khi bảo quản và sơ chế:

1.Thịt ,cá

+ Không để rồi, bọ bâu vào.

+ Giữ thịt,cá ở nhiệt độ thích hợp để bảo quản lâu dài.

+ Không ngâm rửa thịt,cá sau khi cắt thái vì chất khoáng và sinh tố sẽ dễ bị mất đi

2. Rau, củ,quả,đậu,hạt tươi

+ Rửa rau thật sạch; chỉ nên cắt thái sau khi rửa và không để rau khô héo

+ Rau,củ,quả tươi sống nên gọt vỏ trước khi ăn

3. Đậu,hạt khô,gạo

+ Phơi khô

+ Cho vào chum,vại để cất giữ

Để thực phẩm không bị mất nhiều chất dinh dưỡng, nhất là các sinh tố dễ tan trong nước, cần chú ý khi chế biến món ăn:

+ Đun nấu lâu sẽ mất nhiều sinh tố

+ Rán lâu sẽ mất nhiều sinh tố

+ Cho thực phẩm vào luộc hay nấu khi nước sôi

+ Khi nấu tránh khuấy nhiều

+ Không nên hâm lại thức ăn quá nhiều lần

+ Không nên dùng gạo xát quá trắng và vo kĩ gạo khi nấu cơm

+ Không nên chắt bỏ nước cơm vì sẽ mất sinh tố B1

 

23 tháng 4 2016

Câu 7:

Bữa ăn hợp lí là bữa ăn cần có đủ các yếu tố:

+ Nhu cầu của các thành viên trong gia đình

+ Điều kiện tài chính

+ Sự cân bằng chất dinh dưỡng

+ Thay đổi món ăn

Ở một loài thực vật, tiến hành tự thụ phấn cây P dị hợp các locus, ở đời sau thu được 198 cây hoa đỏ, chín sớm: 102 hoa trắng, chín sớm: 27 hoa đỏ, chín muộn: 73 hoa trắng, chín muộn. Biết rằng tính trạng thời gian chín do 1 locus 2 alen chi phối, hoán vị nếu xảy ra sẽ như nhau ở 2 giới. Trong số các nhận định dưới đây, số lượng nhận định đúng về phép lai nói trên là:(1) Có 3 locus...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tiến hành tự thụ phấn cây P dị hợp các locus, ở đời sau thu được 198 cây hoa đỏ, chín sớm: 102 hoa trắng, chín sớm: 27 hoa đỏ, chín muộn: 73 hoa trắng, chín muộn. Biết rằng tính trạng thời gian chín do 1 locus 2 alen chi phối, hoán vị nếu xảy ra sẽ như nhau ở 2 giới. Trong số các nhận định dưới đây, số lượng nhận định đúng về phép lai nói trên là:

(1) Có 3 locus tham gia chi phối 2 tính trạng nói trên, có hiện tượng tương tác 9:6:1

(2) Cơ thể đem lai dị hợp tử đều với tần số hoán vị là 10%

(3) Nếu cho cơ thể dị hợp các locus nói trên đem lai phân tích, ta được tỷ lệ 9:6:1:4

(4) Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở P, có 40% số tế bào sinh giao tử có hoán vị.

Chọn câu trả lời đúng:

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

1
6 tháng 3 2019

Đáp án A

Tiến hành tự thụ phấn cây P dị hợp ở các locus thu được: 198 cây hoa đỏ, chín sớm: 102 cây hoa trắng, chím sớm: 27 cây hoa đỏ, chín muộn: 73 cây hoa trắng, chím muộn

Ta xét tỷ lệ các kiểu hình ở đời con: đỏ/trắng = 9:7; sớm/ muộn = 3/1.

Tỉ lệ kiểu hình đời con (9:7).(3:1) # tỉ lệ của bài ra → có hiện tượng tương tác gen kết hợp với hoán vị gen.

(1) sai. Có 3 locus tham gia chi phối 2 tính trạng, nhưng là hiện tượng tương tác 9:7 chứ không phải 9:6:1

Tính tần số hoán vị gen

Xét tỉ lệ kiểu hình đỏ, chín sớm (A-B-D-) = 198/(198+102+27+73) = 0,495

Gọi tần số hoán vị gen là x. Ta có: A-B-D- = 3/4.(0,5+ x/2 .x/2 = 0,495

A-B-D- = 0,5 + x/2.x/2 = 0,66

x/2.x/2 = 0,16 → x/2 = 0,4 → tần số hoán vị gen (x) = 0,2

Kết luận (2) sai.

(3) Nếu cho cơ thể dị hợp lai phân tích: với tần số hoán vị gen = 20% → tạo ra tỷ lệ các giao tử và kiểu hình: 9 : 6: 1: 4.

(4) đúng. Có 40% số tế bào bị hoán vị → tần số hoán vị gen = 20%.

Chỉ có nội dung (4) đúng.

30 tháng 1 2017

Đáp án B

Xét tỷ lệ kiểu hình ở

F1: 3:6:3:1:2:1= (1:2:1)(3:1) ;

P dị hợp 3 cặp gen

→ có 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST

và liên kết hoàn toàn.

Không có kiểu hình hạt trắng, chín muộn

→ cặp Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST,

P dị hợp đối có kiểu gen Aa B d b D

P: 

Xét các phát biểu

1- sai

2- đúng

3- đúng, tỷ lệ dị hợp 3 cặp gen:

1/2×1/2=1/4

4- đúng

5- sai, cho P lai phân tích: 

→2 tính trạng trội chiếm 0,5

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng; alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Lai cây K của loài này với 3 cây khác cùng loài, thu được kết quả sau: Phép lai (p) Tỉ lệ kiểu hình F1 Cây K x cây thứ nhất 3 cây quả đỏ, chín sớm: 3 cây quả đỏ, chín muộn: 1 cây quả vàng, chín...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng; alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn.

Lai cây K của loài này với 3 cây khác cùng loài, thu được kết quả sau:

Phép lai (p)

Tỉ lệ kiểu hình F1

Cây K x cây thứ nhất

3 cây quả đỏ, chín sớm: 3 cây quả đỏ, chín muộn: 1 cây quả vàng, chín sớm: 1 cây quả vàng, chín muộn.

Cây K x cây thứ hai

3 cây quả đỏ, chín sớm: 3 cây quả vàng, chín sớm: 1 cây quả đỏ, chín muộn: 1 cây quả vàng, chín muộn.

Cây K x cây thứ ba

1 cây quả đỏ, chín sớm: 1 cây quả đỏ, chín muộn: 1 cây quả vàng, chín sớm: 1 cây quả vàng, chín muộn.

Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng với dữ kiện của các phép lai trên?

(1) Hai cặp gen đang xét có thể nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau hoặc cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể, cách nhau 50cM.

(2) Cho cây thứ nhất tự thụ phấn, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1.

(3) Phép lai giữa cây thứ nhất với cây thứ hai cho đời con tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.

(4) Phép lai giữa cây thứ nhất với cây thứ ba và phép lai giữa cây thứ hai với cây thứ ba đều cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
30 tháng 4 2017

Có 2 phát biểu đúng, đó là (1) và (3).

Giải thích:

- Dựa vào phép lai thứ nhất: Ở đời con, quả đỏ : quả vàng = 1:1      

Aa x aa.

Chín sớm : chín muộn = 3:1   

Bb x Bb.

Xét chung cả hai cặp tính trạng, chúng ta thấy rằng tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3:3:1:1 = tích tỉ lệ của hai cặp tính trạng là (3:1)(1:1)     

Hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau hoặc có hoán vị với tần số 50%.  

(1) đúng.

Như vậy, ở phép lai một, kiểu gen của bố mẹ là AaBb x aaBb.

- Dựa vào phép lai thứ hai: Ở đời con, quả đỏ : quả vàng = 3:1        

Aa x Aa.

Chín sớm : chín muộn = 1:1   

Bb x bb.

Như vậy, ở phép lai hai, kiểu gen của bố mẹ là AaBb x Aabb. Kết hợp cả hai phép lai, chúng ta thấy đều có chung cây K. Do đó, cây K phải là cây có kiểu gen AaBb.

Cây thứ nhất có kiểu gen aaBb; cây thứ hai có kiểu gen Aabb.

- Ở phép lai 3, đời con có 4 kiểu tổ hợp với tỉ lệ 1:1:1:1 chứng tỏ cây thứ 3 phải có kiểu gen là aabb.

(2) sai. Vì cây thứ nhất có kiểu gen aaBb. Cây này tự thụ phấn sẽ cho đời con có tỉ lệ 3:1.

(3) đúng. Vì cây thứ nhất có kiểu gen aaBb, cây thứ hai có kiểu gen Aabb. Khi hai cây này lai với nhau thì đời con có tỉ lệ 1:1:1:1. Do đó, đời con có tỉ lệ kiểu gen = tỉ lệ kiểu hình.

(4) sai. Vì cây thứ 3 có kiểu gen aabb nên lai với cây thứ nhất (có kiểu gen aaBb) sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1.

Đáp án B.

21 tháng 1 2019

Đáp án C

Bố mẹ dị hợp các cặp gen: AaBbDd x AaBbDd (A và B nằm trên cùng NST, D nằm trên NST khác)

Hạt dài, trắng, chín muộn = 1% = aabbdd

=> Tỷ lệ kiểu hình hạt tròn, đỏ, sớm đồng hợp trong quần thể:

AABBDD = aabbdd = 1%

Ở một loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho một cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho một cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1)     Ở F1, kiểu hình thân cao, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 3,24%.

(2)     Ở F1 kiểu hình thân thấp, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 10,24%

(3)     Ớ F1, tổng số cá thể đồng hợp hai cặp gen chiếm tỉ lệ là 26,96%.

(4)     Ớ F1, tổng số cá thể dị hợp một cặp gen chiếm tỉ lệ là 23,04%.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
21 tháng 11 2018

Đáp án B

Ở F1 có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn, tỉ lệ lẻ

à liên kết gen


(1) Đúng. Ở F1, tỉ lê kiểu hình thân cao, chín sớm thuần chủng  A B A B = a b a b = 3 , 24 %

(2) Đúng. Ở F1, kiểu hình thân thấp, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là:

à Ở F1, tổng số cá thể đồng hợp hai cặp gen chiếm tỉ lệ là:


(4) Sai. Tỉ lệ cá thể dị hợp 2 cặp gen ở F1 là:

à Ở F1, tổng số cá thể dị hợp một cặp gen chiếm tỉ lệ là 1 – 26,96% - 28,16% = 44,88%

17 tháng 12 2017

Đáp án C

Bố mẹ dị hợp các cặp gen: AaBbDd x AaBbDd (A và B nằm trên cùng NST, D nằm trên NST khác)

Hạt dài, trắng, chín muộn = 1% = aabbdd

=> Tỷ lệ kiểu hình hạt tròn, đỏ, sớm đồng hợp trong quần thể:

AABBDD = aabbdd = 1%

11 tháng 8 2018

Rút gọn tỉ lệ đề bài : 9 tròn, ngọt, sớm : 3 tròn, chua, muộn : 3 dài, ngọt, sớm : 1 dài, chua, muộn

Xét riêng từng cặp tính trạng

Tròn : dài = 3:1 => Aa x Aa

Ngọt : chua = 3:1 => Bb x Bb

Sớm : muộn = 3:1 => Dd x Dd

(3:1)(3:1)(3:1) # 9:3:3:1 => các gen nằm trên các NST khác nhau

(tròn : dài).(ngọt : chua) = 9:3:3:1 giống đề => các cặp Aa Bb phân li độc lập

(tròn : dài).(sớm : muộn) = 9:3:3:1 giống đề => các cặp Aa Dd phân li độc lập

Nhận thấy các cặp tính trạng ngọt-sớm và chua-muộn luôn đi liền với nhau => các cặp gen Bb và Dd nằm trên 1

cặp NST

Ko có kiểu hình ngọt-muộn => BD/bd (liên kết hoàn toàn)

=>Aa BD/bd  x  Aa BD/bd

Đáp án A