K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 7 2017

Ta có

Y có số lớp e lớp ngoài cùng là 7 nên là 1 halogen.

Vậy lk giữa X và Y là XY: lk ion

Đáp án D

5 tháng 2 2019

Đáp án A

X là F, Y là K, Z là O. Liên kết cộng hóa trị phân cực tạo bởi F và O.

27 tháng 3 2017

Đáp án A

Nguyên tử nguyên tố X có 7 electron trên các phân lớp s

 X: 1s22s23s24s25s1

Vì thuộc nhóm A nên X thuộc nhóm IA

nguyên tử nguyên tố Y có 17 electron trên các phân lớp p

 Y: 2p63p64p5  4s24p5

Vì Y thuộc nhóm A  X thuộc nhóm VIIA

 Hợp chất XY: liên kết ion

3 tháng 1 2019

Chọn B

Cấu hình electron nguyên tử X là: [Ar]4s2 → X là kim loại nhóm IIA

X có xu hướng nhường 2e khi hình thành liên kết hóa học:

X → X2+ + 2e

Cấu hình electron nguyên tử Y là: [He]2s22p5 → Y là phi kim nhóm VIIA

Y có xu hướng nhận 1e khi hình thành liên kết hóa học:

Y + 1e → Y-

Vậy hợp chất tạo thành là XY2, liên kết tạo thành trong hợp chất là liên kết ion.

1, Hợp chất tạo thành giữa 2 nguyên tử ở trạng thái cơ bản có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s2 và 2s22p5 thì liên kết giữa chúng sẽ là: A. Liên kết cộng hóa trị có cực.B. Liên kết cộng hóa trị không có cực.C. Liên kết ion.D. Liên kết kim loại.2, Nguyên tử khi tham gia liên kết đã thu thêm 2 electron để thành ion có cấu hình electron 1s22s22p6 là nguyên tử: A. Ne           B. Na         C. Mg            D. O3, Cho biết độ...
Đọc tiếp

1, Hợp chất tạo thành giữa 2 nguyên tử ở trạng thái cơ bản có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s2 và 2s22p5 thì liên kết giữa chúng sẽ là: 

A. Liên kết cộng hóa trị có cực.

B. Liên kết cộng hóa trị không có cực.

C. Liên kết ion.

D. Liên kết kim loại.

2, Nguyên tử khi tham gia liên kết đã thu thêm 2 electron để thành ion có cấu hình electron 1s22s22p6 là nguyên tử: 

A. Ne           B. Na         C. Mg            D. O

3, Cho biết độ âm điện của các nguyên tố như sau: Cl = 3,0; Na = 0,9; Ca = 1,0; Mg = 1,2; C = 2,5 và O = 3,5. Nhóm gồm những hợp chất có liên kết ion là: 

A. CaO, NaCl, MgCl2.

B. Na2O, CO, CCl4.

C. CaCl2, Na2O, CO2.

D. MgO, Cl2O, CaC2.

4, Xác định số oxi hóa của S trong các hợp chất sau: H2S, S, H2SO3, SO2, SO3:

A. -2; 0; +4; +4; +6

B. +2; 0; +2; +4; +6

C. 0; 0; +2; +4; +6

D. +2; 0; +2; +4; +4

5, Xác định số oxi hóa của Cl trong các phân tử sau: HCl, HClO, NaClO2, HClO3, HClO4.

A. -1; +1; +3; +5; +7

B. -1; +1; +4; +5; +7

C. -1; +1; +3; +5; +6

D. -1; +1; +3; +6; +7

0
Câu 30: Cho nguyên tử: 17Y liên kết hóa học giữa hai nguyên tử Y và Y thuộc loạiA. liên kết ion.         B. liên kết cộng hóa trị phân cực.C. liên kết cộng hóa trị không phân cực.      D. liên kết cho – nhận.Câu 31: Trong ion Mg2+, số oxi hóa của Mg làA. +2.                 B. +3.            C. +5.             D. +4.Câu 32: Trong ion PO43-, số oxi hóa của P làA. +3.               B. +2.                C. +5.               D. +4.Câu 33: Số oxi hoá...
Đọc tiếp

Câu 30: Cho nguyên tử: 17Y liên kết hóa học giữa hai nguyên tử Y và Y thuộc loại
A. liên kết ion.         B. liên kết cộng hóa trị phân cực.
C. liên kết cộng hóa trị không phân cực.      D. liên kết cho – nhận.
Câu 31: Trong ion Mg2+, số oxi hóa của Mg là
A. +2.                 B. +3.            C. +5.             D. +4.
Câu 32: Trong ion PO43-, số oxi hóa của P là
A. +3.               B. +2.                C. +5.               D. +4.
Câu 33: Số oxi hoá của Nitơ trong: NH4+, NO2, HNO3 lần lượt là:

A. +1, +4, +5.      B. +3, +4, +5.        C. -3, +4, +5.          D. +4, -4, +5.
Câu 34: Số oxi hoá của S trong S2-; H2SO4 lần lượt là:
A. -2;+6.               B. 2-; +6.                C. -2; +6.                  D. 0;+6.
Câu 35: Số oxi hoá của các nguyên tố Cl, S, C trong các hợp chất sau: HClO3; SO2; CO32- lần lượt là
A. +5; +4; +4.      B. +1; +3; +4.     C. +1; +5; +4.         D. +3; +4; +5.
Câu 36: Số oxi hoá của Clo trong các hợp chất: NaClO3; Cl2O; NaCl lần lựơt là:
A. +5; +2; +1.      B. +5; +1; +1.        C. +6; +2; -1.        D. +5; +1; -1.
Câu 37: Số oxi hoá của nitơ trong NO2-; NO; HNO3 lần lượt là:
A. +3; +2; +6.       B. +3; -1; +5.        C. +3; +2; +5.         D. +4; -2; -5.
Câu 38: Số oxi hoá của mangan trong các chất: MnO2, K2MnO4, KMnO4, MnCl2, Mn là
A. + 4, + 6, + 7, + 2, 0.                       B. + 4, +2, 0, + 6, + 7.
C. + 4, + 2, 0, + 7, + 6.                       D. + 4, 0, + 2, + 7, + 6.
Câu 39: Số oxi hoá của lưu huỳnh trong các chất: H2S, S, SO3, SO2, Na2SO4, FeS, FeS2 lần lượt là
A. – 2, 0, + 6, + 4, + 6, – 2, – 1.              B. – 2, 0, + 6, + 6, + 4, – 2, – 1.
C. – 2, 0, + 4, + 6, + 6, – 2, – 1               D. – 2, 0, + 6, + 4, + 4, – 2, – 1.
Câu 40: Cho một số hợp chất: H2S, H2SO3, H2SO4, NaHS, Na2SO3, SO3, K2S, SO2. Dãy các chất trong đó S có cùng số oxi hóa là
A. H2S, H2SO3, H2SO4.
B. H2SO3, H2SO4, Na2SO3, SO3.
C. H2SO3, H2SO4, Na2SO3, SO2.
D. H2S, NaHS, K2S.

1
26 tháng 12 2021

30C

31: A

32: C

33: C

34: A

35: A

36: D

37: C

38: A

39: A

40: D

21 tháng 5 2018

Đáp án  D

X có e cuối thuộc phân lớp s  nhóm A (I hoặc II).
Y có e cuối thuộc phân lớp p 
 nhóm A (III → VIII).
eX + eY = 20 
 pX + pY = 20
Ta có: X chỉ có thể là: H (p = 1); He (p = 2); Na (p = 11) và K (p = 19).
 Ta thấy chỉ có Na (p = 11)  pY = 9 (Flo) thỏa mãn.
 X - Y: NaF (liên kết ion)

20 tháng 11 2018

Đáp án B

11 tháng 9 2021

A. cộng hóa trị phân cực.        B. cho nhận.           C. Liên kết ion.             D. cộng hóa trị.

Trả lời:

A.cộng hóa trị phân cực.  B.cho nhận.  C.ion.  D.cộng hóa trị

:)))) HT