a, Cho n ∈ N; n > 2 và n ko chia hết cho 3. CMR n2 - 1 và n2 + 1 ko thể đồng thời là số nguyên tố
b, Cho a,m,n ∈ N* .Hãy so sánh \(A=\dfrac{10}{a^m}+\dfrac{10}{a^n}\&B=\dfrac{11}{a^m}+\dfrac{9}{a^n}\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) (ab)n = ab.ab.ab.....ab (n thừa số ab) = (a.a.a.....a).(b.b.b....b) (n thừa số a ; n thừa số b) = an.bn
Câu b bạn chứng minh tương tự.
cho A= (4^n + 6^n + 8^n + 10^n) - (3^n + 5^n + 7^n + 9^n) với n thuộc N. Chứng minh A chia hết cho 2
Dễ thôi sử dụng đồng dư
Ta có: \(\left(4^n+6^n+8^n+10^n\right)\equiv2^n+2^n+2^n+2^n=2^n\cdot4\)(mod 2)
Tương tự: \(\left(3^n+5^n+7^n+9^n\right)\equiv1+1+1+1=4\)( mod 2)
Suy ra: \(A=\left(4^n+6^n+8^n+10^n\right)-\left(3^n+5^n+7^n+9^n\right)\equiv2^n\cdot4-4=2\left(2^{n+1}-2\right)\)(mod 2)
Vậy \(A⋮2\)
a, n chia hết cho 2
Nên 5a ⋮ 2 do đó a ∈ {0;2;4;6;8} và b tùy ý
b, n chia hết cho 5
Nên 4b ⋮ 4 do đó b ∈ {0;5} và a tùy ý
c, n chia hết cho 10
a ∈ {0;2;4;6;8} và b ∈ {0;5}
Lấy n bất kì thuộc tập hợp B.
Ta có: n chia hết cho 9 \( \Rightarrow n = 9k\;\;(k \in \mathbb{N})\)
\( \Rightarrow n = 3.(3k)\;\; \vdots \;3\;\;(k \in \mathbb{N})\)
\( \Rightarrow n \in A\)
Như vậy, mọi phần tử của tập hợp B đều là phần tử của tập hợp A hay \(B \subset A.\)
n lớn hơn 2 và ko chia hết cho 3 nên n tồn tại dưới 2 dạng là 3k+1 hoặc 3k+2
Nếu n có dạng 3k + 2
n^2 + 1 = ( 3k + 2 )^2 + 1 = 9k^2 + 12k + 5
n^2 - 1 = 9k^2 + 12k + 3 chia hết cho 3
=> Ko thể đồng thời là số nguyên tố
Nếu n có dạng 3k + 1
n^2 + 1= ( 3k + 1 )^2 + 1 = 9k^2 + 6k + 2
n^2 - 1= ( 3k + 1 )^2 - 1 = 9k^2 + 6k chia hết cho 3
=> Ko thể đồng thời là số nguyên tố
Vậy với n thuộc N , n > 2 và ko chia hết cho 3 thì n^2 + 1 và n^2 - 1 ko thể đồng thời là số nguyên tố
thanks