K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 4 2018

Thì hiện tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoặc Present simple) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Thì này diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

 Câu hhẳng định là khi biết chắc cái gì đó là đúng 100% thì nói "khẳng định" đúng 100%! 
* Phủ định là đưa ra ý kiến phản đối cái sai của một vấn đề gì đó, trong câu đó thường có các từ như không , không phải,...

Động từ có quy tắc là động từ tuân theo quy tắc của một thì nào đó .

Động từ bất quy tắc là động từ không có quy tắc nào hết ( V2 và V3 )

14 tháng 4 2018

Câu hiện tại đơn là câu diễn tả sự việc xảy ra thường xuyên như thói quen hay là dể diễn tả sự việc đang diễn ra trong hiện tại.

Câu hiện tại tiếp diễn là câu nói về sự việc đang diễn ra như she is looking me because i'm so handsome.

Câu khẳng định là câu kể như I am a human.

câu phủ định là câu phản đối như you are not a boy, maybe.

Động từ bất quy tắc hơi rắc rối, ráng mà học cho hết, động từ bquytắc là động từ có dạng hai và ba . Dạng hai là dạng dùng cho quá khứ đơn như break-broke, dạng 3 là dạng dành riêng cho cá thỉ hoàn thành như break-broken.

Động từ có quy tắc thì xài bình thường , quá khứ và hoàn thành chỉ thêm ed đằng sau.

- Thì hiện tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoặc Present simple) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Thì này diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.

- Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

14 tháng 4 2018

thì hiện tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoặc Present simple) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Thì này diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.

thì hiện tại tiếp diễn là  dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

Câu khẳng định phủ định mk ko rõ bn lên mạng tra nha

Động từ bất quy tắc là động từ ko có quy tắc chia ở thì quá khứ, hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành và có tất cả 360 động từ bất quy tắc

Động từ theo quy tắc muốn chia ta chỉ việc thêm đuôi " ed " vào sau động từ !!

22 tháng 11 2021

Câu nào bn

22 tháng 11 2021

Tham khảo!

 

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễnTrong câu có các trạng từ chỉ thời gian. Now: bây giờ Right now: Ngay bây giờ At the moment: lúc này. At present: hiện tại. At + giờ cụ thể (at 10 o'clock) ...Trong câu có các động từ như Look!: Nhìn kìa! Listen!: Hãy nghe này! Keep silent!: Hãy im lặngCác dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn trong tiếng Anh

Always (luôn luôn)

usually (thường xuyên)

often (thường xuyên)

frequently (thường xuyên)

sometimes (thỉnh thoảng)

seldom (hiếm khi),

rarely (hiếm khi)

hardly (hiếm khi)

never (không bao giờ)

18 tháng 2 2016

Câu khẳng định: S + V(s/es) + (O)
Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít ( He, She, it) thì thêm s/es sau động từ (V)
Vd :
+ I use internet everyday.
+ She often goes to school at 7 o’ clock.Câu phủ định: S + do not/don't + V + (O)
S + does not/doen't + V + (O)
Vd :
I don’t think so
She does not like itCâu nghi vấn: (Từ để hỏi +) Do/does + S + V + (O)?

Vd: What does she do ?
(Từ để hỏi +) Don't/doesn't + S + V + (O)?
Vd: Why don’t  you study Enghlish ?
(Từ để hỏi +) Do/does S + not + V + (O)?
Vd: Why does she not goes to beb now ?

1. Diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp đi lặp lại ở hiện tại.
Ex: 
- He watches TV every night.
- What do you do every day?
- I go to school by bicycle.

2. Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
Ex: 
- The sun rises in the East.
- Tom comes from England.
- I am a student.

3. Diễn tả một lịch trình có sẵn, thời khóa biểu, chương trình
Ex: The plane leaves for London at 12.30pm.

4. Dùng sau các cụm từ chỉ thời gian whenas soon asvà trong câu điều kiện loại 1
Ex: 
Dấu hiệu nhận biết
- Often, usually, frequently

- Always, constantly
- Sometimes, occasionally
- Seldom, rarely
- Every day/ week/ month...
Đây là thì hiên tại đơn ủng hộ mình nha

19 tháng 2 2016

Động từ tobe

(+)  S + tobe + ...

( - ) S + tobe + not + ...

( ? ) Tobe + S + ...

Động từ thường

(+) S + V - es / s + ...                

(  - ) S + don't/doesn't + V +...

(?)  Do/ does + S + V + ...

Yes, S + do/ does

No, S + don't / does

DHNB : alway, often , usually, never,sometimes, seldom, every(...), in the morning, on sunday,...

Dùng để diển tả một thói quen lặp đi lặp lại, 1 sự thật hiển nhiên, một chân lí

4 tháng 8 2018

Trong sgk ấy

4 tháng 8 2018

Nhưng mình mất sách rùi!Bạn trả lời hộ mình đi!

11 tháng 7 2021

Her brother goes to school on foot

Her brother doesn't go to school on foot

Does her brother  go to school on foot?

29 tháng 3 2022

Ai thế nào?

29 tháng 10 2023
1. Kinh tuyến là gì ?

Kinh tuyến là một nửa đường tròn trên bề mặt Trái Đất, nối liền hai địa cực, có độ dài khoảng 20000 km, chỉ hướng Bắc - Nam và cắt thẳng góc với đường xích đạo. Đường kinh tuyến chạy qua đài quan sát thiên văn tại Greenwich ở Luân Đôn là kinh tuyến 0 độ hay còn được gọi là kinh tuyến gốc. Mặt phẳng của kinh tuyến 0 độ và kinh tuyến 180 độ chia Trái Đất ra làm hai bán cầu, đó là bán cầu đông và bán cầu tây.

Các kinh tuyến bao gồm:

- Kinh tuyến từ là các kinh tuyến nối liền các cực từ

- Kinh tuyến địa lý là những kinh tuyến nối liền các Địa cực

- Kinh tuyến hoạ đồ là các đường kinh tuyến vẽ trên bản đồ.

 

2. Vĩ tuyến là gì?

Trên Trái Đất, các hành tinh hay là những thiên thể hình cầu, vĩ tuyến là một vòng tròn tưởng tượng nối tất cả các điểm có cùng vĩ độ. Trên Trái đất, vĩ tuyến là vòng tròn có hướng từ đông sang tây.Vị trí trên vĩ tuyến được xác định bằng kinh độ. Một vĩ tuyến luôn vuông góc với một kinh tuyến tại giao điểm giữa chúng. Các vĩ tuyến càng gần điểm cực Trái Đất thì đường kính lại càng nhỏ.

Trên Trái Đất có 5 vĩ tuyến đặc biệt: 4 vĩ tuyến trong số đó được định nghĩa dựa vào mối liên hệ giữa góc nghiêng của Trái Đất so với mặt phẳng quỹ đạo của nó quanh mặt trời; vĩ tuyến thứ năm là xích đạo, nằm giữa hai vòng cực. Cụ thể các vĩ tuyến đó là:

- Vòng Bắc cực

- Hạ chí tuyến

- Xích đạo

- Đông chí tuyến

Vòng Nam cực

Hạ chí tuyến và đông chí tuyến là các ranh giới ở phía bắc và phía nam của vùng đất trên Trái Đấ có thể thấy được mặt trời đi qua đỉnh đầu ít nhất một thời điểm trong năm. Vòng cực bắc và vòng cuẹc nam là ranh giới của vùng xung quanh cực Trái Đất, nơi có thể nhìn thấy Mặt Trời trong suốt ít nhất một ngày giữa mùa hè trong năm.

Các vĩ tuyến là các đường tà hành, ngoại trừ xích đạo thì chúng không phải là vòng tròn lớn nên không chứa các cung đường là quãng đường ngắn nhất giữa các điểm, ngược với những gì chúng ta nhìn thấy trên một số bản đồ. Các chuyến bay trên bắc bán cầu giữa các điểm có cùng cĩ độ sẽ đi theo đường ngắn nhất trông giống như một đường cong lệch về phía bắc trên các bản đồ.

Các cung trên vĩ tuyến Trái Đất đôi khi được dùng làm biên giới giữa các quốc gia và vùng lãnh thổ. Một vài vĩ tuyến được dùng như đường biên giới:

- Biên giới giữa Canada và Hoa Kỳ hầu như nằm hoàn toàn trên vĩ tuyến 49 độ bắc, ngoại trừ phần giữa Quebec và Vermont nằm trên vĩ tuyến 45 độ bắc

2 tháng 11 2019

Câu 1:

more là tính từ so sánh hơn của many,much.

less là tính từ so sánh hơn của little.

2 tháng 11 2019

more la them less la it hon nho hon

thi qua khu don : 

 Voi dong tu to be : S + was/were+ ...                             EX  : she was happy to see me

voi dong tu thuong 

 The khang dinh: S + V ( o dang qua khu) + ....                                Ex : he often moked a lot tn years ago 

The phu dinh : dung tro tu did : S + did not + V ( bare - inf)              ex : I didn't watch TV yesterday.

The nghi van: Did + S +V (bare -inf) + ....?                                         Did you see my daughter , Mary ?

tra loi : Yes , S + did                    No, I didn't                                            Yes , I did 

24 tháng 6 2021

Began, broke

24 tháng 6 2021

begin- began

break- broke