K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 7 2018

\(1\). Cách dùng.

      1. Diễn tả 1 hành động xảy ra và chấm dứt hoàn toàn  trong quá khứ.

      2. Diễn tả các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ .

      3. Diễn tả 1 thói quen trong quá khứ.

\(2\). Cấu trúc.

Chia động từ thành 2 loại:

  a.Động từ tobe.

  b. Động từ thường.

1. Cấu trúc với động từ tobe

\(\left(+\right)S+was/were+O\)

\(\left(-\right)S+was/were+not+O\)

\(\left(?\right)Was/Were+S+O?\)

2. Cấu trúc với động từ thường.

\(\left(+\right)S+Ved/Vp1+O/C\)

\(\left(-\right)S+did+not+V+O/C\)

\(\left(?\right)Did+S+V+O/C?\)

*Chú ý:

\(You/We/They+were\)

\(I/She/He/It+was\)

\(3\). Cách phân loại động từ.

1.động từ có quy tắc

thêm đuôi "ed"

Ex: \(watch\rightarrow watched\)

      \(visit\rightarrow visited\)

      \(..................................\)

2.Động từ bất quy tắc.

Ex:\(Run\rightarrow ran\)

    \(Sing\rightarrow sang\)

   \(Eat\rightarrow ate\)

\(......................\)

\(4\). Các trạng từ thường gặp

In+ mốc thời gian

Khoảng thời gian +ago

Yesterday

last week

      night

      month

     year

mk nha ^_^

có tâm lắm rùi ý....>_<

     

1 ĐỊNH NGHĨA THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN.

Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

2. CÁCH DÙNG THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN.

a. Thì quá khứ đơn diễn tả một sự việc xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở hiện tại
Ex: I saw him in the bar club
(Tôi thấy anh ta trong quán rượu)

They didn’t agree to the deal
(Họ không đồng ý với hợp đồng)

Thường dùng với các cấu trúc: last + thời gian; khoảng thời gian + ago; in + thời gian trong quá khứ;…
Ex: She left last Tuesday
(Cô ấy rời đi vào thứ Ba vừa rồi)

In 1998, I was just a child in 9
(Vào năm 1998, tôi chỉ là một đứa bé 9 tuổi)

b. Diễn tả một sự việc xảy ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở hiện tại: 
Có thể dùng với các cụm từ như for + khoảng thời gian; from…to…
Ex: I lived in New York city for 3 years
(Tôi đã sống ở thành phố New York 3 năm)

We were in Tokyo from Monday to Friday of last week
(Chúng tôi đã ở Tokyo từ Thứ Hai đến Thứ Sáu tuần trước)

c. Diễn tả một sự việc lặp đi lặp lại hoặc xảy ra thường xuyên trong quá khứ và bây giờ không còn nữa, thậm chí hành động đó chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ
Trạng từ chỉ tần suất(often, usually, always,…) + cấu trúc When I was young, When I was a child, When I lived there,… 
Ex: When I was young, I often played guitar
(Khi tôi còn trẻ, tôi thường chơi đàn ghi-ta)
When I lived there, I usually cleaned the house carefully.
(Khi tôi sống ở đây, tôi thường xuyên dọn dẹp căn nhà một cách cẩn thận) 

Anna visited her parent every weekend.
(Anna đã đến thăm bố mẹ của cô ấy mỗi cuối tuần)

My mom watched television every night
(Mẹ tôi đã xem tivi mỗi tối)

d. Diễn tả một loạt hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ
Ex: She came home, switched on the computer and checked her emails
(Cô ấy về nhà, khởi động máy tính và kiểm tra hộp thư điện tử của mình)

I went to Milano Coffee and drank 2 glass of orange juice.
(Tôi đi tiệm cà phê Milano và đã uống hết 2 ly nước cam)

When I saw a spaceship, I stoped my car
(Khi tôi thấy một chiếc tàu không gian, tôi đã dừng xe lại)

e. Diễn tả một hành động chen ngang vào hành động khác đang xảy ra trong quá khứ (quá khứ đơn dùng kết hợp với quá khứ tiếp diễn)
Ex: When I was reading book, my dad called me
(Khi tôi đang đọc sách, bố tôi đã gọi)

She stole my money while I wasn’t there
(Cô ta lấy trộm tiền của tôi khi tôi không có ở đó)

While Lane was cooking the dinner, Jack came home
(Trong khi Lane đang nấu bữa tối thì Jack về nhà)

f. Thì quá khứ đơn được dùng trong câu ĐIỀU KIỆN LOẠI 2
Ex: If I had a million dollar, I would buy that villa
(Nếu tôi có một triệu đô, tôi sẽ mua cái biệt thự đó)

If I were you, I would never say that
(Nếu tôi là cậu, tôi sẽ không bao giờ nói như vậy)

2) Các dấu hiệu nhận biết thường gặp
- Thì quá khứ đơn thường xuất hiện trong câu có những từ sau đây: yesterday, ago, finally, at last, in the last centyry, in the past, last(week, month, year), in (2013, June), in the (2000, 1970s), from (March) to (April),… Ngoài ra bạn nên chú ý đến các từ chỉ thời gian quá khứ khác và ngữ cảnh của câu nói.
Ex: I watched “Iron man” film two week ago
(Tôi đã xem phim Người sắt 2 tuần trước rồi)

I was in England from March to April
(Tôi đã Anh từ tháng ba đến tháng tư)

I was in England for a month
(Tôi đã ở Anh trong 1 tháng)

  • All time yesterdaythis time yesterday....(thời điểm rõ ràng trong quá khứ).
  • As (khi), Just as (ngay khi), When (khi).
  • Trường hợp đặc biệt : Always (luôn luôn)

Thì Quá Khứ Tiếp Diễn(Past Continuous): Cách dùng, công thức và dấu hiệu nhận biết
 

Thì Quá Khứ Tiếp Diễn(Past Continuous): Cách dùng, công thức và dấu hiệu nhận biết



Tiếp tục sau bài thì Quá khứ đơn(Simple Past), hôm nay chúng ta hãy cùng đến với bài Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous), một thì cũng thường gặp trong tiếng Anh dùng để mô tả một sự việc đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Nghe có vẻ giống thì Quá khứ đơn nhưng không phải vậy. Nào, cùng đi vào chi tiết nội dung từng phần nhé!

1) Cách dùng
a. Thì quá khứ tiếp diễn mô tả một hành động đang diễn tiến tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ
Chúng ta thường sử dụng thì quá khứ tiếp diễn với chức năng này nếu có sự xuất hiện của: When, all day, all the morning, at this time + khoảng thời gian,…

Ex: When I left the room, my husband was talking with Sanny
(Khi tôi bước ra khỏi phòng, chồng tôi đang nói chuyện với Sanny) 

When my friend got there, her mom was waiting for her
(Khi bạn tôi bước vào thì mẹ cô ấy đã đợi cô ấy rồi)

At the time of the robbery, he was staying with his wife
(Vào thời điểm của vụ trộm, anh ta đang ở với vợ mình) 

b. Hành động đang diễn tiến liên tục trong một khoảng thời gian nhằm nhấn mạnh tính liên tục của nó
Ex: I was singing all day yesterday
(Tôi đã hát liên tục trong ngày hôm qua)
ð Nếu câu này chỉ có từ “yesterday” thì ta chia thì quá khứ đơn: I singed yesterday.

They were quarelling all the whole time they were together
(Bọn họ cãi nhau suốt trong thời gian chung sống)

I was thinking about him last night
(Tôi đã không ngừng nghĩ về anh ta vào tối hôm qua)

c. Một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào
- Ghi nhớ: Hành động đang diễn ra thì dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào thì dùng thì quá khứ đơn
Ex: I was walking in the park when I suddenly fell over
(Tôi đang đi bộ trong công viên thì bất ngờ vấp ngã)

They were waiting for the strain when I spoke to them
(Bọn họ đang đợi tàu khi mà tôi nói chuyện với họ)

Annie was talking to me on phone and it suddenly went dead
(Annie đang nói chuyện trên điện thoại với tôi thì bỗng dưng mất tín hiệu)

d. Hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ
- Ghi nhớ: Chia cả hai hành động ở thì quá khứ tiếp diễn

Ex: While I was cooking, Steve was trying to call me
(Trong khi tôi nấu ăn thì Steve đang cố gọi cho tôi)

He was typing while his wife was paiting
(Anh ấy đang đánh máy trong khi cô ấy đang vẽ)

When I was studying Math, my friend was eating out with her parent
(Khi tôi đang học Toán thì bạn tôi đang ra ngoài ăn với bố mẹ)

e. Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác
Ex: When he worked here, he was always making noise
(Khi anh ta còn làm việc ở đây, anh ta thường xuyên làm ồn)

My mom was always complaning about my room when she got there
(Mẹ tôi luôn than phiền về phòng tôi khi bà ấy ở đó)

She was always singing all day.
(Cô ta hát suốt ngày)

2) Những dấu hiệu nhận biết thường gặp

- Ngoài việc dựa vào cách dùng của thì Quá khứ tiếp diễn, ngữ cảnh của câu thì các bạn cũng hãy cân nhắc sử dụng thì Quá khứ tiếp diễn khi có xuất hiện các từ như: While (trong khi); When (Khi); at that time (vào thời điểm đó);…
Ex: At that time, I was looking for “Forever” book on the bookstore near my house
(Vào thời điểm đó, tôi đang tìm cuốn sách Forever ở hiệu sách gần nhà)

When she opened the door, her boyfriend was kissing another girl
(Khi cô ấy mở cửa, người yêu của cô đang hôn một cô gái khác)

While they were doing their homework, the teacher was checking the key answer
(Trong khi họ đang làm bài thì cô giáo đang kiểm tra đáp án)


3) Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn

(+) Câu khẳng định:
 

Subject + be(was/were) + Verb-ing + (Object)




Ex: She was discussing with her colleague when I saw her
(Cô ta đang tranh luận với đồng nghiệp khi tôi trông thấy cô ta)

They were trying to shoot someone when I suddenly appeared
(Họ đang cố bắn ai đó khi tôi đột ngột xuất hiện)

It was playing music all day
(Nó đã chơi nhạc cả ngày)

(-) Câu phủ định:
 

Subject + be not(was not/were not/wasn’t/weren’t) + Verb-ing + (Object)



Ex: She wasn’t smiling while you was singing
(Cô ta không có cười trong khi cậu đang hát)

I wasn’t singing while she was studying
(Tôi không có hát trong lúc cô ta đang học)

They weren’t trying to shoot anybody, they were trying to shoot a bird when you suddenly appeared.
(Bọn họ không cố giết ai cả, họ đang cố để bắn một con chim khi cậu đột ngột xuất hiện.)

(?) Câu nghi vấn:
 

(Từ để hỏi) + Be(was/were) + Subject + Verb-ing + (Object)




Ex: Was you singing while she was studying?
(Có phải cậu đã hát trong lúc cô ấy học bài không?)

Where were they talking when you saw them?
(Bọn họ đang nói chuyện ở đâu khi cậu thấy họ?)

What was playing music all day?
(Cái gì đã chơi nhạc cả ngày?)

(!) Câu trả lời ngắn:
 

Yes, I was No, I was not (wasn’t)
Yes, you/they/we were No, you/they/we were not (weren’t)
Yes, he/she/it was No, he/she/it was not (wasn’t)






4) Đoạn hội thoại ngắn sử dụng thì quá khứ tiếp diễn
Lydn: What was you doing while I was trying to call you?
(Cậu đang làm cái gì trong khi tôi đang cố gọi cậu vậy?)

Sunny: I was cooking in the kitchen while you was calling me. You know. My phone is always in the bedroom. Sorry.
(Tôi đang nấu ăn trong khi cậu gọi cho tôi. Cậu biết mà. Điện thoại của tôi lúc nào cũng để trong phòng ngủ. Xin lỗi nhé.)

Lydn: Oh, don’t mind. I have a travel plan. Do you want to take part in?
(Ôi, không sao. Tôi đang có một kế hoạch du ngoạn. Cậu có muốn tham gia không?)

Sunny: Of course. I will take part in. Hmm. How about Long Island? I’ve heard that is a great place for camping.
(Tất nhiên rồi. Tôi sẽ tham gia. Đảo Long thì thế nào? Tôi nghe nói rằng đó là một nơi tuyệt vời để cắm trại.)

Lydn: Oh, please. Trust me. That is not a great place somebody always says. I am thinking about Wildenland. 
(Thôi cho xin. Tin tôi đi. Đó không phải là một nơi tuyệt vời như mọi người vẫn hay nói đâu. Tôi đang suy nghĩ về Wildenland.)

Sunny: Hmm. Okay. Oh, I have to go now. We can talk about it later. Goodbye
(Hmmm. Được thôi. Ôi, tôi phải đi đây. Chúng ta có thể quyết định nó sau. Tạm biệt)

Lydn: Goodbye, Sunny!
(Tạm biệt Sunny)

Bạn ơi đã đến Tết đâu

3 tháng 8 2019

S+was/were+Ving

5 tháng 8 2019

Thì quá khứ tiếp diễn

(+) S + WAS/WERE +V(+ing)

(-) S + WASN'T/WEREN'T +V(+ing)

(?) + WAS/WERE +S + V(+ing)

8 tháng 4 2018

a, Câu có dấu phẩy dùng ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu .

Chiếc áo tân thời là sự kết hợp hài hoà giữa phong cách dân tộc tế nhị , kín đáo với phong cách phương Tây hiện đại , trẻ trung .

b, Câu có dấu phẩy dùng ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ .

Từ những năm 30 của thế kỉ XX , chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến dần thành chiếc áo dài tân thời .

c, Câu có dấu phẩy dùng để ngăn cách các vế câu trong câu ghép .

Con tàu chìm dần , nước ngập các bao lơn .

8 tháng 4 2018

hình như bạn lấy mấy câu này trong sách tiếng việt 5 , tập 2 phải ko ?

bài Một vụ đắm tàu                 Tà áo dài Việt Nam            và ở trong bài luyện từ và câu 

15 tháng 5 2018

                                                  Bài giải

   Kể từ khi xe máy chạy,thời gian xe đạp đã đi được là:

                        9 giờ - 6 giờ=3 giờ

Kể từ khi xe máy chạy,quãng đường xe đạp đã đi được là:

                               18x3=54(km)

Thời gian 2 xe gặp nhau là:

                   54 : (27-18)=6 giờ

Thời điểm 2 xe gặp nhau là:

                  9 giờ + 6 giờ =15 giờ

                                       Đ/S 15 giờ

Chúc bạn học giỏi!!!

15 tháng 5 2018

Thời gian xe đạp đi trước xe máy là:

        9 giờ - 6 giờ = 3 (giờ)

Quãng đường xe đạp đi trước xe máy là:

        18 * 3 = 54 ( km/h)

Hiệu vận tốc hai xe là:

         27 - 18 = 9 (km/h)

Thời gian hai xe gặp 

         54 : 9 = 6 ( h )

Chỗ gặp nhau 

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
30 tháng 1

Từ thưở lọt lòng mẹ, ai sinh ra trên đời đều giống nhau; nhưng theo thời gian, mỗi người sẽ có những trải nghiệm, vốn sống tích lũy riêng để hình thành nên những cá thể độc lập, riêng biệt. Cá nhân em tự thấy mình là một người có tính cách rất kiên định và quyết tâm trong những việc bản thân làm. Em luôn luôn đặt mục tiêu và cố gắng hoàn thành nó trong thời gian đã lên kế hoạch từ trước. Em không bao giờ từ bỏ trước khó khăn và sẽ luôn cố gắng vượt qua mọi thử thách. Với em, không có gì là không thể. Tính cách của em còn có sự cẩn trọng và tỉ mỉ trong cách làm việc của mình. Em luôn tập trung và chú ý đến từng chi tiết, không bỏ lỡ bất cứ điều gì quan trọng nào. Em tin rằng việc làm việc chăm chỉ và có kế hoạch đúng đắn là chìa khóa thành công. Một điểm khác nữa của tính cách của em là sở thích học hỏi và trau dồi kiến thức. Em luôn cố gắng mở rộng tầm nhìn của mình thông qua việc đọc sách, học hỏi từ những người có kinh nghiệm và tự trau dồi kỹ năng mới. Em quan niệm rằng kiến thức là sức mạnh và việc học hỏi chính là cách để ngày càng trở nên tốt hơn và phát triển bản thân. Ưu điểm lớn nhất trong tính cách của em là sự kiên định, chăm chỉ, tỉ mỉ và ham học hỏi. Em hi vọng rằng những đặc điểm này sẽ giúp tôi vượt qua mọi khó khăn và đạt được thành công mà mình mong muốn trong cuộc sống.

9 tháng 1 2018

Hello. My name is T. Let me introduce myself and my family. I'm 18 this year, a student of a school television. Walking and playing with friends is my hobby. I was born and raised in the province HB. My family has 4 people: parents, my, my sister and me. My father is an engineer. My mother was a doctor. 9 years old and my brother is studying in an elementary school. She studied very hard and is one of the best student in her class. On good days, and with spare time, my family often went on to play with grandparents, it is very meaningful and fun. I feel very happy to be alive in this family. I love my family very much. I will try to learn and do well to take care of my family. I hope that my family is happy and there is always the best thing. Thank you for listening to my thoughts. Wishing you a happy day.

2 tháng 12 2016

1)Thanh phan kieu gen cua quan the sau 5 the he la

50%AA , 50%aa

2)Quan the da dat trang thai can bang di truyen vi

\(\sqrt{ }\)%AA+\(\sqrt{ }\)%aa=1

3)Dieu kien can thiet de dat trang thai can bang di truyen la:

-Quan the phai co kich thuoc lon

-Cac ca the trong quan the phai giao phoi voi nhau mot cach ngau nhien

-Cac ca the co kieu gen khac nhau phai co suc song va kha nang sinh san nhu nhau(khong co chon loc tu nhien)

-Dot bien khong xay ra hay co xay ra thi tan so dot bien thuan phai bang tan so dot bien nghich

-Quan the phai duoc cach li voi cac quan the khac (khong co su di nhap gen giua cac quan the)

 

6 tháng 12 2016

2)quan the chua dat trang thai can bang di truyen vi

\(\sqrt{ }\)%AA+\(\sqrt{ }\)%aa khong bang 1

- Đột biến cấu trúc NST là ........................................................................................... - Các dạng đột biến Đột cấu trúc NST:......................................................................... - Nguyên nhân phát sinh đột biến cấu trúc...
Đọc tiếp

- Đột biến cấu trúc NST là ........................................................................................... - Các dạng đột biến Đột cấu trúc NST:......................................................................... - Nguyên nhân phát sinh đột biến cấu trúc NST:.......................................................... ....................................................................................................................................... -Vai trò đột biến cấu trúc NST: thường có hại nhưng cũng có khi có lợi. Ví dụ:....................................................................................................................... ................................................................................................................................. -Đột biến cấu trúc NST có hại vì:............................................................................. ................................................................................................................................................

2
29 tháng 11 2021

Tham khảo :

 

Trang chủ » Lớp 12 » Giải sgk sinh học 12

Đột biến cấu trúc NST là gì? Có những dạng nào? Nêu ý nghĩa

   

Câu 3: Đột biến cấu trúc NST là gì? Có những dạng nào? Nêu ý nghĩa

Bài làm:

Câu 3: 

Đột biến NST là những biến đổi trong cấu trúc NST.Các dạng đột biến cấu trúc NST:Mất đoạnMất 1 đoạn nào đó của NST.làm giảm số lượng gen, mất cân bằng gen => thường gây hậu quả nghiêm trọngứng dụng: loại 1 số gen không mong muốn ở giống cây trồng.Lặp đoạnLặp 1 đoạn NST nào đó 1 hay nhiều lần.làm tăng số lượng gen, mất cân bằng hệ gen => thường không gây hậu quả nghiêm trọngTạo điều kiện cho đột biến gen => tạo gen mới trong quá trình tiến hóa.Đảo đoạn1 đoạn NST đứt ra rồi đảo ngược 180 độ và nối lại.làm thay đổi trình tự phân bố của gen => tăng hoặc giảm mức độ hoạt động => có thể làm giảm khả năng sinh sảncung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóaChuyển đoạntrao đổi đoạn trong 1 NST hoặc giữa các NST không tương đồnglàm thay đổi nhóm gen liên kết => thường làm giảm khả năng sinh sảnvai trò quan trọng trong hình thành loài mớiứng dụng trong sản xuất để phòng trừ sâu hại bằng biện pháp di truyền
12 tháng 4 2023

-những biến đổi trg cấu trúc của NST

-đb lặp đoạn, đb mất đoạn, đb đảo đoạn, ngoài ra còn có đb chuyển đoạn

-do chịu tác động từ các tác nhân v.lí, hoá học từ mtr trong và ngoài cơ thể, do các tác nhân ngoại cảnh đã phá vỡ cấu trúc NST hoặc gây ra sự sắp xếp lại các đoạn của NST

-

-đb NST gây ra sự sắp xếp lại các gen, phá vỡ cấu trúc hài hoà đã qua chọn lọc trg mtr tự nhiên và tồn tại trg mtr ấy; đb NST có thể gây ra sự biến đổi vcdt ở các cấp đọ, gấy ra sự biến đổi kiểu hình; đb NST làm mất hoặc thêm vcdt, có thể làm giảm khả năng biểu hiện thành tính trạng;