K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 5 2016

Cách dùng

Thì quá khứ đơn (The simple past) được dùng thường xuyên để diễn tả :

Sự việc diễn ra trong một thời gian cụ thể trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại:

  • She came back last Friday.

Cô ấy đã trở lại từ thứ Sáu tuần trước.

  • I saw her in the street.

Tôi đã gặp cô ấy trên đường.

  • They didn't agree to the deal.

Họ đã không đồng ý giao dịch đó.

Sự việc diễn ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại:

  • She lived in Tokyo for seven years.

Cô ấy đã sống ở Tokyo trong 7 năm.

  • They were in London from Monday to Thursday of last week.

Tuần vừa rồi họ ở London từ thứ Hai đến thứ Năm.

  • When I was living in New York, I went to all the art exhibitions I could.

Lúc tôi còn sống ở New York, tôi đã đi xem tất cả các cuộc triển lãm nghệ thuật mà tôi có thể.

Các cụm từ thường dùng với thì quá khứ đơn:

• Yesterday

• (two days, three weeks) ago

• last (year, month, week)

• in (2002, June)

• from (March) to (June)

• in the (2000, 1980s)

• in the last century

• in the past

Cấu trúc

Câu khẳng định

- S + V-ed/P2 (+ O)

* Ghi chú:

S: chủ ngữ

V: động từ

O: tân ngữ

Ví dụ:

  • She came back last Friday.
  • They were in London from Monday to Thursday of last week.

Câu phủ định

- S + did not/didn't + V (+ O)

Ví dụ:

  • She didn't come back last Friday
  • They were not in London from Monday to Thursday of last week.

Câu nghi vấn

- (Từ để hỏi) + did not/didn't + V + (O)

- (Từ để hỏi) + did + V + not + (O)

Ví dụ:

  • When did she come back?
  • Were they in London from Monday to Thursday of last week?
5 tháng 5 2016

chị zậy hiện tại hoàn thành sao chị

 

5 tháng 4 2016

mk chỉ biết cách trong H thôi

5 tháng 4 2016

 Câu hỏi của bạn không rõ ràng lắm, vì trong C++ không có dấu chia hết. Vì vậy, mình trả lời theo 3 ý sau cho phép chia số nguyên trong C++: 
1) Dấu / được dùng để chia lấy phần nguyên. Ví dụ: 6/5 được 1, 6/3 được 2... 
2) Dấu % được dùng để chia lấy phần dư. Ví dụ: 6/5 được 1 (6 chia 5 dư 1), 6/4 được 2 (6 chia 4 dư 2), 6/3 được 0 (6 chia 3 dư 0)... 
3) Trong trường hợp muốn kiểm tra xem số a có chia hết cho số b không thì người ta thường dùng biểu thức a%b==0 (tức là: phần dư của phép chia a cho b là 0). Ví dụ: 6%3==0 thì đúng (6 chia hết cho 3) còn 6%5==0 thì sai (6 không chia hết cho 5)... 

14 tháng 11 2021

công thức: \(\frac{a\times h}{2}\)
Với a: chiều dài đáy tam giác
       h: chiều cao tam giác, ứng từ phần đáy chiếu lên

14 tháng 11 2021

Phạm Bảo Trâm bạn có thể nêu nhân cạnh nào với cạnh nào được không ?

25 tháng 2 2016

diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích 2 đáy

diện tích hình lập phương ta lấy diện tích một mặt nhân với 6

25 tháng 2 2016

phải cho biết hình gì cái đã

13 tháng 5 2021

1.Cấu trúc:

Quá khứ hoàn thành

Động từ “to be”

S + had been+ Adj/ noun

Ex: My father had been a great dancer when he was a student

Động từ thường:

S + had +Ved(past pariple)
Ex:  I met them after they had divorced each other
qua-khu-hoan-thanh-past-perfect

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

S + had been+ V-ing

Ex: When I looked out of the window, it had been raining







qua-khu-hoan-thanh-tiep-dien-past-perfect-continous

2. Chức  năng

 Quá khứ hoàn thành Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

Ex: We had had lunch when she arrived. 

2. Dùng để mô tả hành động trước một thời gian xác định trong quá khứ.

 Ex: I had finished my homework before 10 o’clock last night.

 3. Được sử dụng trong một số công thức sau:

 - Câu điều kiện loại 3:

 If I had known that, I would have acted differently. 

 - Mệnh đề Wish diễn đạt ước muốn trái với Quá khứ:

I wish you had told me about that

 - I had turned off the computer before I came home

- AfterI turned off the computer, I came home

 - He had painted the house by the timehis wife arrived home

 4. Signal Words:

 When, by the time, until, before, after

1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong Quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn)

Ex: I had been thinking about that before you mentioned it

 2. Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục đến một hành động khác trong Quá khứ

 Ex: We had been making chicken soup, so the kitchen was still hot and steamy when she came in

 3. Signal words:

 since, for, how long...

Thì quá khứ hoàn thành: dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. ... Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: được dùng để diễn tả quá trình xảy ra 1 hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ.

5 tháng 11 2015

Phân tích ra thừa số nguyên tố bạn ạ

Are you a student this year

18 tháng 8 2017

is you a student now

8 tháng 7 2016

bấm vào nơi fx nha xong rồi chọn

8 tháng 7 2016

bạn ấn fx rồi chon phân số là được thôi!

21 tháng 1 2019

Nhấn ' Đúng '

21 tháng 1 2019

NHẤN ĐUNG CHO MÌN

20 tháng 5 2021

dễ mà bạn

20 tháng 5 2021
Hãy tận dụng từ ngữ tiếng anh của mình