K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 12 2016

do do: bong hoa nay mau do do

mem mai : ban tay me mem mai cham soc em

tim tim: hoa bang lang mau tim tim that dep

nho nhan: co ay co than hinh nho nhan

nhe nhang: me luon nhe nhang khuyen bao em

31 tháng 8 2016

Tiếng gốc : tím , xanh ( chỉ màu sắc ) , trắng , vàng , xanh ( chỉ sắc thái khuôn mặt )

Từ láy : tim tím , xanh xanh, trăng trắng ,  xanh xao , hồng hồng. 

31 tháng 8 2016

Tiếng gốc: tím, xanh(chỉ màu sắc), trắng ,xanh(chỉ sắc thái khuôn mặt), hồng

từ láy: Tim tím, xanh xanh, xanh xao, trăng trắng, hồng hào.

Đặt câu:

1)Nở rộ trên đồi 1 màu tim tím  hoa sim .

2)Trên ngọn cây xanh xanh kia, vài chú chim nho nhỏ bắt đầu ca líu lo.

3)Gương mặt cô xanh xao quá.

4)Chiếc váy hồng hồng đã làm đẹp thêm hình dáng thon thả của cô ấy.

5) Phấp phới trong gió, tà áo dài Việt Nam trăng trắng tung bay.

 

21 tháng 9 2018

5 TỪ LÁY có sắc thái giảm nhẹ so với tiếng gốc là : tim tím, nho nhỏ,êm ái, dịu dàng, nhẹ nhàng

ĐẶT CÂU:  Những chùm hoa khế tim tím,li ti như những chùm sao nhỏ bé

Món quà bạn tặng thuy nho nhỏ nhưng lại rất có ý nghĩa

Chiếc chăn bông này thật êm ái !

Cô ấy có dọng nói thật dịu dàng

Mẹ nhẹ nhàng  bảo em bài

29 tháng 8 2021

a, chật chội, mặn mà, giỏi giang, nhanh nhẹn

b, nhẹ nhàng, đẹp đẽ, đỏ đỏ, mặn ?

15 tháng 9 2017

Từ nhẹ nhàng nhẹ hơn từ nhẹ, từ trăng trắng nhẹ hơn từ trắng, đo đỏ nhẹ hơn đỏ, dịu dàng nhẹ hơn từ dịu, êm ái nhẹ hơn êm

#^_^#

15 tháng 9 2017

giúp mk đặt câu nữa nha

14 tháng 5 2017

lên mạng tra là có!

14 tháng 5 2017

long lanh, lung ling, xao xac, nguy nga, xan xao, xao xuyen, nhon nhip, tap nap

8 tháng 6 2018

a. Xanh mướt, đo đỏ, tim tím, vàng ươm

b. Xanh đậm, đỏ ối, đỏ tía, vàng lịm

c. Từ ghép: xanh mướt, vàng ươm, xanh đậm, đỏ ối, đỏ tía, vàng lịm

    Từ láy: đo đỏ, tim tím

8 tháng 6 2018

a ) Từ láy giảm nhẹ : 

Xanh xanh : Có màu xanh nhạt.

Đo đỏ : Có màu hơi đỏ.

Tim tím : Có màu hơi tím.

Vàng hoe : Có màu vàng nhạt, nhưng tươi.

b) Từ láy mạnh thêm :

Xanh lè : xanh gắt, trông khó chịu.

Đỏ chót : Đỏ đến mức không thể hơn được nữa, nhìn thường không thích mắt.

Tím lịm : Tím rất đậm, như sẫm lại.

Vàng chóe : Có màu vàng đậm, trông loá mắt.

c) Từ ghép : vàng hoe, xanh lè, đỏ chót, vàng chóe.

    Từ láy : xanh xanh, đo đỏ, tim tím.

12 tháng 9 2016

những từ láy đc sử dụng trong cuộc sống hàng ngày là đo đỏ,bần bật , run rẩy, đầm ấm , mặn mà...

run rẩy : sắc thái nghĩa nhấn mạnh hơn so với tiếng gốc'run'

đỗ đỏ:sắc thái nghĩa giảm so với tiếng gốc "đỏ"

12 tháng 9 2016

mk nhầm đo đỏ chứ ko phải đỗ đỏ

31 tháng 10 2016

a: nước. Nước lạnh quá!

b: thủy: thủy thần, phong thủy, thủy mặc, ...

c:Tiếng : Chuỗi âm thanh nhỏ nhất ( Hiểu một cách nôm na : Mỗi lần phát âm là 1 tiếng) . TIẾNG CÓ THỂ CÓ NGHĨA HOẶC KHÔNG CÓ NGHĨA.Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ.

Mỗi tiếng thường có 3 bộ phận : Âm đầu, vần và thanh . Tiếng nào cũng phải có vần và thanh. Có tiếng không có âm đầu
* Từ : Từ được cấu tạo bởi các tiếng.Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu. TỪ PHẢI CÓ NGHĨA RÕ RÀNG. Từ có 1 tiếng gọi là từ đơn , từ có 2 tiếng trở lên gọi là từ phức.
Trong từ phức lại được chia ra làm 2 loại từ : từ ghép và từ láy
+ Từ ghép là GHÉP 2 TIẾNG CÓ NGHĨA VỚI NHAU

Trong từ ghép lại được phân ra làm 2 loại : từ ghép tổng hợp và từ ghép phân loại. Từ ghép tổng hợp là chỉ chung một loại sự vật. Từ ghép phân loại là chỉ riêng 1 loại sự vật để phân biệt với sự vật khác cùng loại.
+ Từ láy : Giữa các tiếng trong từ CÓ SỰ LẶP LẠI ( giống nhau) có thể về âm đầu, vần hoặc cả tiếng trong đó CHỈ CÓ 1 TIẾNG CÓ NGHĨA RÕ RÀNG hoặc CẢ HAI ĐỀU KHÔNG CÓ NGHĨA RÕ RÀNG.

5: TL: xanh xanh, xanh xao,...

xinh xắn, xinh xinh,...

sạch sẽ, sạch sành sanh,...

- Xanh xanh liễu rủ mặt hồ Gươm.

- Mẹ tôi ốm xanh xao.

- Chú gấu bông xinh xắn màu vàng.

- Chiếc nơ màu hồng xinh xinh ở trên kệ.

- Căn phòng sạch sẽ quá!

- Do hắn cờ bạc nên bây giờ gia tài của hắn sạch sành sanh.

6: TG: xe hơi, xe đạp, cỗ xe, xe máy,....

hoa hồng, hoa bỉ ngạn, hoa anh đào, hoa anh túc,...

chim họa mi, chim sơn ca, chim cú,....

cây bàng, cây cổ thụ, rừng cây,...