K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 12 2016

- TĐ có 6 Lục địa đó là:

+ Lục địa Á - Âu

+ Lục địa Phi

+ Lục địa Bắc Mĩ

+ Lục địa Nam Mĩ

+ Lục địa Ôxtrây lia

+ Lục địa Nam cực


 

13 tháng 12 2016

- Lục địa phân bố ở Bắc bán cầu là Lục địa Á - Âu, Lục địa Bắc Mĩ.

- Lục địa phân bố ở Nam bán cầu là Lục địa Ôxtrây lia, Nam Mĩ và Nam Cực.

- Lục địa phân bố ở 2 bán cầu là lục địa Phi.

 

18 tháng 4 2020

ukm, kcj đâu

18 tháng 4 2020

Trương Kiều cảm ơn ngta mà ko tick cho ngta để ngta tick lại. Bạn ngộ nghê!!

6 tháng 4 2021

tham khảo!

Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải, trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật nên có tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật vô cùng phong phú.

 

trình bày vị trí địa lý châu mỹ?

Vị trí địa lí
Nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây.
(71°57' Bắc - 53°54' Nam)
Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương.
Phía Tây giáp Thái Bình Dương.
Phía Đông giáp Đại Tây Dương.

5 tháng 5 2017

– Châu Mĩ rộng 42 triệu Km2, nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây. Trải dài từ vòng cực Bắc đến tận vùng cận cực Nam.
– Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương, phía Tây giáp Thái Bình Dương,phía Đông giáp Đại Tây Dương.

7 tháng 2 2018

a) Ý nghĩa tự nhiên :


- Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa : giàu nhiệt, ẩm và ánh sáng, khí hậu có hai mùa rõ rệt là mùa đông bớt nóng và khô, mùa hạ nóng và mưa nhiều.


- Nằm trên vành đai sinh khoáng Châu Á-Thái Bình Dương và là nơi gặp gỡ của nhiều luồng di cư sinh vật nên có nguồn tài nguyên khoáng sản và sinh vật phong phú.


- Có sự phân hoá đa dạng về tự nhiên : theo Bắc-Nam, Đông-Tây, thấp-cao.


* Khó khăn : Thường chịu nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán, sâu bệnh…


b) Ý nghĩa kinh tế, văn hoá-xã hội và an ninh quốc phòng :


- Về kinh tế :


+ Có nhiều thuận lợi để phát triển giao thông cả về đường bộ, đường biển, đường không với các nước trên thế giới. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trong khu vực và trên thế giới. ​


+ Vùng biển rộng lớn, giàu tiềm năng, thuận lợi để phát triển nhiều ngành kinh tế biển. ​


* Khó khăn : Đặt nước ta vào thế vừa phải hợp tác vừa phải cạnh tranh quyết liệt.


- Về văn hoá-xã hội :
Thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hửu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và trong khu vực.


- Về chính trị và quốc phòng


+ Nước ta có vị trí quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á. ​


+ Biển Đông có ý nghĩa chiến lược trong công cuộc xây dựng, phát triển và bảo vệ đất nước. ​


* Khó khăn : Đường biên giới dài ( trên bộ và trên biển ) nên việc bảo vệ chủ quyền lãnh thổ là rất quan trọng.

7 tháng 2 2018

a)Ý nghĩa tự nhiên

- Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.

- Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải, trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật nên có tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật vô cùng phong phú.

-Vị trí và hình thể nước ta đã tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiên giữa miền Bắc với miền Nam, giữa miền núi với đồng bằng, ven biển, hải đảo, hình thành các vùng tự nhiên khác nhau.

-Nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán thường xảy ra hằng năm.

b) Ý nghĩa kinh tế, văn hóa-xã hội và quốc phòng

-Về kinh tế:

+Tạo điều kiện giao lưu thuận lợi với các nước.

+Có ý nghĩa rất quan trọng việc phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ.

-Về văn hóa-xã hội: vị trí địa lí tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình- hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.

-Về an ninh-quốc phòng: nước ta có vị trí đặc biệt quan trọng ở khu vực Đông Nam Á. Biển Đông có ý nghĩa rất quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.

11 tháng 4 2021

Câu 6 

* Vị trí địa lý, giới hạn: 
- DT trên 10 triệu km2. 
- Nằm trong khoảng các vĩ độ từ 36 độ Bắc đến 71 độ Bắc. 
- Tiếp giáp: 
+ Phía Bác: giáp Bắc Băng Dương 
+ Phía Tây: giáp Đại Tây Dương 
+ Phía Nam: giáp biển Địa Trung Hải 
+ Phía Đông: ngăn cách Châu Á bởi dãy Uran 

* Địa hình: 
- Đồng bằng là chủ yếu, chiếm 2/3 DT lục địa 
- Núi già ở phía Bắc và trung tâm 
- Núi trẻ ở phía Nam 
- Đường bờ biển bị cắt xẻ mạnh, biển lấn sâu vào đất liền tạo thành nhiều bán đảo, vũng vịnh lớn.

* Các loại khí hậu ở Châu Âu:
- Môi trường ôn đới hải dương 
- Môi trường ôn đới lục địa
- Môi trường địa trung hải

Câu 5:

- Mật độ dân cư thấp nhất thế giới.

- Phân bố dân cư không đều:

+ Phần lớn dân cư sống tập trung ở dải đất hẹp phía đông và đông nam Ô-xtrây-li-a ở Bắc Niu Di-len và ở Pa-pua Niu Ghi-nê.

+ Ở nhiều đảo, dân cư chỉ có vài chục hoặc không có người ở.

- Tỉ lệ dân thành thị cao.

- Dân cư gồm hai thành phần chính: người bản địa và người nhập cư.

+ Người bản địa: chiếm khoảng 20% dân số, bao gồm người ô-xtra-lô-it sống ở Ô-xtrây-li-a và các đảo xung quanh, người Mề-la-nê-diêng và người Pô-li-nê-diêng sống trên các đảo Đông Thái Bình Dương. + Người nhập cư: chiếm khoảng 80% dân số, phần lớn con cháu người châu Âu đến xâm chiếm và khai phá thuộc địa từ thế kỉ XVIII. Các nước có tỉ lệ người gốc Âu lớn nhất là Ô-xtrây-li-a và Niu Di-len. Gần đây còn có thêm người nhập cư gốc Á.
Câu 6:

* Vị trí địa lý, giới hạn: 
- DT trên 10 triệu km2. 
- Nằm trong khoảng các vĩ độ từ 36 độ Bắc đến 71 độ Bắc. 
- Tiếp giáp: 
+ Phía Bác: giáp Bắc Băng Dương 
+ Phía Tây: giáp Đại Tây Dương 
+ Phía Nam: giáp biển Địa Trung Hải 
+ Phía Đông: ngăn cách Châu Á bởi dãy Uran 

* Địa hình: 
- Đồng bằng là chủ yếu, chiếm 2/3 DT lục địa 
- Núi già ở phía Bắc và trung tâm 
- Núi trẻ ở phía Nam 
- Đường bờ biển bị cắt xẻ mạnh, biển lấn sâu vào đất liền tạo thành nhiều bán đảo, vũng vịnh lớn.

* Các loại khí hậu ở Châu Âu:
- Môi trường ôn đới hải dương 
- Môi trường ôn đới lục địa
- Môi trường địa trung hải

1. Vị trí và giới hạn lãnh thổ - Hệ toạ độ địa lí phần đất liền nước ta: điểm cực Bắc là 23°23B, 105°20Đ; điểm cực Nam là 8°34B, 104°40Đ; điểm cực Tây là 22°22B, 102°10 Đ, điểm cực Đông là 12°40 B, 109°24Đ. - Diện tích đất liền nước ta là 329.247 km2. - Phần biển Việt Nam có diện tích khoảng 1 triệu km2. - Về mặt tự nhiên: nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến của bán cầu Bắc, gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á, có vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các nước Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á biển đảo, là nơi tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật. 2. Đặc điểm lãnh thổ - Theo chiều bắc-nam, nước ta kéo dài 1.650 km (15°vĩ tuyến). - Theo chiều đông-tây nơi hẹp nhất là 50 km. - Đường bờ biển dài 3.260 km có hình chữ s. - Biên giới đất liền trên 4.550 km. - Phần biển đảo thuộc Việt Nam mở rộng về phía đông và đông-nam, trên biển có nhiều đảo và quần đảo, có hai quần đảo lớn là Hoàng Sa và Trường Sa, có nhiều vũng vịnh đẹp. - Vị trí thuận lợi, lãnh thố mở rộng là điều kiện thuận lợi để nước ta phát triển toàn diện và hội nhập vào nền kinh tế - xã hội của khu vực và thế giới.

2 tháng 3 2021
-Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữac các nước Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á hải đảo. -Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và luồng sinh vật. -Ở rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương, ở gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á. -Giáp các nước trên đất liền và trên biển

 Nêu những đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí tự nhiên Việt Nam

-Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữac các nước Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á hải đảo.

-Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và luồng sinh vật.

-Ở rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương, ở gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á.

-Giáp các nước trên đất liền và trên biển.

10 tháng 3 2022

TK

Vị trí và giới hạn lãnh thổ

- Diện tích đất tự nhiên nước ta (bao gồm đất liền và hải đảo) là 331 212 km2. - Phần biển Việt Nam có diện tích khoảng 1 triệu km2. - Các đảo xa nhất về phía Đông của Việt Nam thuộc quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng) và Trường Sa (Khánh Hòa). - Là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ nước ta.

10 tháng 3 2022

Tham khảo:

 Trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới, trên biển là ranh giới bên ngoài của lãnh hải và không gian của các đảo.

Vị trí nội chí tuyến.

Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.

Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các nước Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á hải đảo.