K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 9 2017

- Đọc tên các thành phố lớn ở bảng 6.1 và tìm vị trí của chúng trên hình 6.1 (theo chữ cái đầu của tên thành phố ghi trên lược đồ)

- Xác định vị trị và điền tên của các thành phố trong bảng 6.1 vào lược đồ tự in ( dựa vào chữ cái đầu tên thành phố ghi trên lược đồ) :

T-Tô-ki-ô (Nhật Bản)

B - Bắc Kinh; T - Thượng Hải (Trung Quốc)

M - Manila (Philippin)

H - Hồ Chí Minh (Việt Nam)

B - Băng Cốc (Thái Lan)

G - Gia-các-ta (Indonexia)

Đ - Đắcca (Băng La đet)

C - Côn - ca - ta

M - Mum-bai

N - Niu Đêli (Ấn Độ)

C - Ca-ri-si (Pa-ki-xtan)

T - Tê-hê-ra (I-ran)

B - Bát -đa (I-rắc)

- Các thành phố lớn của châu Á tập trung ở vùng ven biển, đồng bằng châu thổ, vì ở đây có nhiều điều kiện thuận lợi cho sản xuất và đời sống, đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào, có khí hậu ôn đới gió mùa hoặc nhiệt đới gió mùa.

- Đọc tên các thành phố lớn ở bảng 6.1 và tìm vị trí của chúng trcn hình 6.1 (theo chữ cái đầu của tên thành phô" ghi trên lược đồ).

- Xác định vị trí và điền tên của các thành phố trong bảng 6.1 vào lược đồ tự in (dựa vào chữ cái đầu tên thành phố ghi trên lược đồ): T - Tô-ki-ô (Nhật Bản); B - Bắc Kinh, T - Thượng Hải (Trung Quốc); M - Ma-ni-la (Phi-líp-pin); H - Hồ Chí Minh (Việt Nam); B - Băng Cốc (Thái Lan); G - Gia-các-ta (In-đô-nê-xi-a); Đ - Đắc-ca (Băng-la-đét); C- Côn-ca-ta, M - Mum-bai, N - Niu Đê-li (Ấn Độ); C - Ca-ri-si (Pa-ki-xtan); T - Tê-hê-ran (I-ran); B - Bát-đa (I-rắc).

Các thành phố lớn của châu Á thường tập trung ở vùng ven biển, đồng bằng châu thổ, vì ở đây có nhiều điều kiện thuận lợi cho sản xuất và đời sống, đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào, có khí hậu ôn đới gió mùa hoặc nhiệt đới gió mùa

20 tháng 3 2019

- Đọc tên các thành phố lớn ở bảng 6.1 và tìm vị trí của chúng trên hình 6.1 (theo chữ cái đầu tiên của tên thành phố ghi trên lược đồ).

- Xác định vị trí đầu tiên của các thành phố trong bảng 6.1 vào lược đồ tự in( dựa vào chữ cái đầu tiên ghi trên lược đồ): T – Tô-ki-ô (Nhật Bản); B – Bắc Kinh, T - Thượng Hải (Trung Quốc); M – Ma- li-na (Phi-líp-pin); H – Hồ Chí Minh (Việt Nam); B – Băng Cốc (Thái Lan); G – Gia-các-ta (I-đô-nên-xi-a); Đ – Đắc-ca (Băng-la-đét); C – Côn-ca-ta, M – Mum-bai ; N – Nui Đê-li (Ấn Độ); C – Ca-ra-si (Pa-ki-xtan); T - Tê-hê-ran (I-ran); B – Bát-đa (I-rắc).

- Các thành phố lớn của châu Á thường tập trung ở vùng ven biển, đồng bằng châu thổ, vì ở đây có nhiều điều kiện thuận lợi cho sản xuất và đời sống, đất đai màu mở, nguồn nước dồi dào, có khí hậu ôn đới gió mùa hoặc nhiệt đới gió mùa.

6 tháng 2 2022

1. Nhận xét lược đồ hình 6.1 và bảng 6.1. Hầu hết các thành phố lớn của châu á nằm ở :
A. Vùng ven biển    B. Gần các cửa sông    C. Vùng đồng bằng    D. Cả 3 đều đúng

 
7 tháng 2 2022

câu 1: Nhận xét lược đồ H6.1 và bảng 6.1. Hầu hết các thành phố lớn của châu Á nằm ở :

A.  Vùng ven biểnB. Gần các cửa  sôngC.   Vùng đồng bằng

D.  D. Cả 3 đều đúng

18 tháng 12 2020

Các bạn ơi mình vừa mới làm xong mong các bạn làm giúp mình với mình sắp thi rồi làm ơn giúp mình đi

Vẽ biểu đồ hình tròn đưa vào các bảng số liệu dưới đây:       Bảng 6.1: Cơ cấu GDP phân hóa theo thành phần kinh tế, năm 2022Các thành phần kinh tế                                          Tỉ lệ %Kinh tế nhà nước                                                     38,4%Kinh tế  tập thể                                                         8,0Kinh tế tư nhân                                                         8,3Kinh tế cá thể         ...
Đọc tiếp

Vẽ biểu đồ hình tròn đưa vào các bảng số liệu dưới đây:

       Bảng 6.1: Cơ cấu GDP phân hóa theo thành phần kinh tế, năm 2022

Các thành phần kinh tế                                          Tỉ lệ %

Kinh tế nhà nước                                                     38,4%

Kinh tế  tập thể                                                         8,0

Kinh tế tư nhân                                                         8,3

Kinh tế cá thể                                                            31,6  

Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài                            13,7

0
22 tháng 4 2019
Mật độ dân số trung bình Nơi phân bố Giải thích
Dưới 1 người/km2 Bắc LB. Nga, Tây Trung Quốc, A-rập Xê-út, I-rắc, I-ran, Ô–man, Áp–ga–ni–xtan, Pa–ki–xtan, một số nước Trung Á… Khí hậu khắc nghiệt, lạnh giá, khô hạn; địa hình núi cao, hiểm trở, hoang mạc, đầm lầy; sông ngòi kém phát triển.
1 – 50 người/km2 Nam LB. Nga, Mông Cổ, Băng-la-đét, một số nước vùng Đông Nam Á (Mi-an-ma, Thái Lan, Cam-pu-chia, Ma-lay-xi-a, Đông Ti-mo…), Đông Nam Thổ Nhĩ Kì, I-ran, Y-ê-men,.. Khí hậu ôn đới lục địa, nhiệt đới khô; nhiều đồi núi, cao nguyên; mạng lưới sông ngòi thưa thớt.
51 – 100 người/km2 Ven Địa Trung Hải, cao nguyên Đê-can (Ấn Độ), một số khu vực của I-đô-nê-xi-a, vùng giáp đồng Bằng duyên hải phía đông Trung Quốc … Khí hậu ôn đới, có mưa đồi núi thấp; lưu vực các sông lớn.
Trên 100 người/km2 Phần lớn lãnh thổ Nhật Bản, các đồng bằng ven biển phía đông Trung Quốc, ven biển Việt Nam, đồng bằng sông Hằng và vùng ven biển Ấn Độ, Xri-lan-ca, một số đảo vào vùng ven biển In-đô-nên -xi-a, Phi-lip-pin… Khí hậu ôn đới hải dương, nhiệt đới gió mùa; đồng bằng hạ lưu các sông lớn và đồng bằng ven biển, đất đai màu mỡ; mạng lưới sông ngòi dày đặc; được khai thác từ lâu đời, tập trung nhiều đô thị.
7 tháng 1 2019

- Thành phố Hồ Chí Minh nằm bên sông Sài Gòn. Thành phố tiêp giáp với các tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang.

- Từ Thành phố Hồ Chí Minh có thể đi tới các tỉnh khác bằng các loại hình giao thông vận tải: đường ô tô, đường hàng không, đường sông, đường biển, đường sắt.

- Thành phố Hồ Chí Minh có diện tích là 2095 km 2  lớn nhất trong các thành phố của nước ta, và cũng là thành phố có số dân đông nhất.

6 tháng 2 2022

cùng với bảng 6.1. Thành phố có số dân cao nhất các nước châu á là

A. Tokyo của Nhật Bản   B. Bắc Kinh của TQ  C. Seoul của Hàn Quốc  D. New Delhi của Ấn Độ

  

 

17 tháng 1 2019

Đáp án: B. Xơ-un

28 tháng 7 2017

Đáp án: A. TP. Hồ Chí Minh